BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2018/TT-BCA | Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN GIÁM ĐỊNH TỐI THIỂU CHO TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP CÔNG LẬP TRONG LĨNH VỰC KỸ THUẬT HÌNH SỰ
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát;
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định tối thiểu cho tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực giám định kỹ thuật hình sự và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng cho các tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự; tổ chức, cá nhân có liên quan và cán bộ, chiến sỹ đang công tác trong tổ chức giám định này.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Điều kiện về cơ sở vật chất
Điều kiện cơ sở vật chất cho Viện Khoa học hình sự và các phòng Kỹ thuật hình sự Công an cấp tỉnh được bố trí theo quy định của Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ đang phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân, Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22/10/2003 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ và Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31/7/2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 123/2003/NĐ-CP bao gồm phòng làm việc của lãnh đạo; phòng làm việc của giám định viên; của người giúp việc cho giám định viên; phòng họp; phòng giao ban đơn vị; phòng tiếp khách; phòng hội thảo khoa học. Đối với phòng đặt trang thiết bị phục vụ giám định (phòng máy); phòng thí nghiệm; kho lưu giữ hồ sơ giám định; kho lưu giữ đối tượng giám định sau giám định; nhà bắn thực nghiệm; phòng văn thư, tiếp nhận trưng cầu và trả kết quả giám định căn cứ vào đặc thù của công tác giám định kỹ thuật hình sự thực hiện theo tiêu chuẩn cụ thể như sau:
1. Đối với Viện Khoa học hình sự
- Phòng đặt trang thiết bị giám định (phòng máy): Phòng đặt máy phục vụ giám định giám định hóa, giám định sinh học tối thiểu là 36m2. Còn lại 8 chuyên ngành giám định kỹ thuật hình sự khác được quy định tại Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an, mỗi chuyên ngành được bố trí 01 phòng đặt máy có diện tích tối thiểu 18m2.
- Phòng thí nghiệm: Phòng thí nghiệm giám định hóa, giám định sinh học có diện tích tối thiểu 36m2/chuyên ngành. Phòng thí nghiệm giám định đường vân, giám định cháy, nổ có diện tích tối thiểu 24m2/chuyên ngành. Thiết kế của phòng thí nghiệm tham khảo tại Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005.
- Kho lưu trữ hồ sơ giám định: 36m2;
- Kho lưu chất ma túy sau giám định: 24m2;
- Nhà bắn thực nghiệm: 01 nhà bắn thực nghiệm: 150m2;
- Phòng văn thư, tiếp nhận trưng cầu và trả kết quả giám định: 24m2.
2. Đối với Phòng kỹ thuật hình sự Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Công an cấp tỉnh) và Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Bộ Quốc phòng
- Phòng đặt trang thiết bị giám định (phòng máy): Các chuyên ngành giám định tài liệu, giám định dấu vết cơ học, giám định súng, đạn và giám định đường vân sử dụng chung 01 phòng đặt máy có diện tích tối thiểu 24m2. Các chuyên ngành giám định hóa (gồm cả giám định chất ma túy), giám định cháy, nổ, giám định kỹ thuật sử dụng chung 01 phòng đặt máy có diện tích tối thiểu 24m2. Các chuyên ngành còn lại là giám định âm thanh và giám định kỹ thuật số và điện tử (nếu được phân cấp triển khai) sử dụng chung 01 phòng đặt máy có diện tích tối thiểu 16m2.
- Phòng thí nghiệm: Các chuyên ngành giám định đường vân, giám định cháy, nổ, giám định hóa và giám định sinh học, mỗi chuyên ngành được bố trí 01 phòng để làm phòng thí nghiệm có diện tích tối thiểu 16m2. Thiết kế của phòng thí nghiệm tham khảo tại Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005.
- Kho lưu trữ hồ sơ giám định: 24m2;
- Kho lưu chất ma túy sau giám định: 16m2 (áp dụng cho đơn vị đã được phân cấp giám định chất ma túy);
- Các đơn vị được phân cấp giám định súng, đạn được trang bị 01 thùng bắn hoặc 01 giếng bắn thực nghiệm.
- Phòng tiếp khách, phòng tiếp nhận trưng cầu và trả kết quả giám định sử dụng chung trong khuôn viên của trụ sở làm việc Công an cấp tỉnh.
Điều 4. Điều kiện về máy móc, thiết bị văn phòng, phương tiện đi lại
1. Điều kiện về máy móc, thiết bị văn phòng
Điều kiện về máy móc, thiết bị văn phòng cho tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị (sau đây gọi tắt là Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg) và căn cứ vào yêu cầu đặc thù của công tác giám định kỹ thuật hình sự. Riêng đối với Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Bộ Quốc phòng thực hiện theo Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg và Nghị định số 123/NĐ-CP ngày 22/10/2003 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ và Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31/7/2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 123/NĐ-CP ngày 22/10/2003.
2. Điều kiện về phương tiện đi lại
Thực hiện theo Quyết định số 40/2014/QĐ-TTg ngày 15/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong Công an nhân dân; Quyết định số 169/2002/QĐ-TTg ngày 27/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong quân đội.
Điều 5. Điều kiện về trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định
Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định được trang bị theo các chuyên ngành giám định của kỹ thuật hình sự được quy định tại Thông tư số 33/2014/ TT-BCA ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an về tiêu chuẩn, trình tự bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự và căn cứ vào các quy trình giám định kỹ thuật hình sự do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành; bao gồm 10 nhóm thiết bị sau:
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết đường vân;
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết cơ học;
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định súng, đạn;
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định tài liệu;
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định cháy, nổ;
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định kỹ thuật;
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định âm thanh;
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết sinh học và giám định ADN;
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định hóa học, chất ma túy;
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định kỹ thuật số và điện tử.
(Có phụ lục chi tiết danh mục các thiết bị phương tiện kèm theo).
Điều 6. Trách nhiệm đề xuất trang bị
1. Viện trưởng Viện Khoa học hình sự, Bộ Công an có trách nhiệm tham mưu cho lãnh đạo Tổng cục Cảnh sát:
a) Đề xuất lãnh đạo Bộ Công an bố trí điều kiện về diện tích làm việc cho lãnh đạo Viện, lãnh đạo các phòng, trung tâm, cho các giám định viên, trợ lý của Viện và diện tích làm việc khác cho Viện và cho các phòng, trung tâm thuộc Viện theo quy định tại Thông tư này;
b) Đề xuất lãnh đạo Bộ Công an trang bị máy móc và thiết bị cho lãnh đạo Viện, cho lãnh đạo các phòng, trung tâm thuộc Viện, cho các giám định viên và trợ lý đang công tác tại Viện theo tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư này;
c) Phối hợp với Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật nghiên cứu, đề xuất lãnh đạo Bộ Công an phê duyệt trang bị phương tiện kỹ thuật chuyên dùng cho lực lượng kỹ thuật hình sự và pháp y Công an nhân dân theo quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Trưởng phòng Kỹ thuật hình sự Công an cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Đề xuất Giám đốc Công an cấp tỉnh bố trí điều kiện về diện tích làm việc cho lãnh đạo phòng, cho các giám định viên, trợ lý của phòng và diện tích làm việc khác cho đơn vị theo quy định tại Thông tư này;
b) Đề xuất Giám đốc Công an cấp tỉnh trang bị máy móc và thiết bị cho lãnh đạo phòng, cho các giám định viên và trợ lý đang công tác tại đơn vị theo tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư này;
c) Tham mưu cho Giám đốc Công an cấp tỉnh báo cáo đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hỗ trợ từ nguồn kinh phí của địa phương để mua sắm, trang bị ngoài các thiết bị, phương tiện được cấp từ Bộ Công an để nâng cao năng lực cho Phòng kỹ thuật hình sự Công an tỉnh, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của công tác giám định tư pháp.
3. Trưởng phòng Giám định Kỹ thuật hình sự, Bộ Quốc phòng có trách nhiệm đề xuất cấp có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng:
a) Bố trí điều kiện về diện tích làm việc cho lãnh đạo, cho các giám định viên, trợ lý và diện tích làm việc khác cho đơn vị trên cơ sở tiêu chuẩn quy định của Thông tư này;
b) Trang bị máy móc và thiết bị cho lãnh đạo, cho các giám định viên và trợ lý đang công tác tại đơn vị trên cơ sở tiêu chuẩn quy định của Thông tư này;
c) Phê duyệt trang bị phương tiện kỹ thuật chuyên dùng phục vụ công tác giám định kỹ thuật hình sự cho đơn vị trên cơ sở tiêu chuẩn quy định của Thông tư này.
4. Căn cứ vào thời hạn sử dụng của các thiết bị, phương tiện được quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, trước khi thiết bị, phương tiện hết hạn sử dụng 12 tháng, Viện trưởng Viện khoa học hình sự, Trưởng phòng Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Bộ Quốc phòng có trách nhiệm rà soát, đề xuất cấp Lãnh đạo có thẩm quyền phê duyệt nâng cấp hoặc cấp mới để thay thế các thiết bị đã hết hạn sử dụng hoặc hư hỏng, đảm bảo cho hoạt động giám định được kịp thời, chính xác, phù hợp với công nghệ và trình độ của khu vực và thế giới, đáp ứng yêu cầu của đấu tranh phòng, chống tội phạm và các vi phạm pháp luật khác.
Điều 7. Quản lý, sử dụng, khai thác, bảo dưỡng và thanh lý thiết bị
Phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác giám định kỹ thuật hình sự là thiết bị công nghệ cao và thuộc nhóm phương tiện thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ đặc biệt được quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP. Viện trưởng Viện Khoa học hình sự, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng phòng Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Bộ Quốc phòng khi được trang cấp thiết bị phải có trách nhiệm quản lý, khai thác sử dụng đúng mục đích; có quy trình sử dụng khoa học; có quy định bảo dưỡng định kỳ theo đúng quy định của nhà sản xuất và khi hết hạn sử dụng hoặc hỏng không sử dụng được nữa, phải đề xuất thanh lý theo đúng quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
Điều 8. Quy định về hóa chất và vật tư tiêu hao
Hóa chất và vật tư tiêu hao phục vụ giám định không thuộc danh mục thiết bị, phương tiện và được cấp riêng hàng năm theo nhu cầu của công tác giám định. Căn cứ vào nhu cầu thực tế giám định, hàng năm, các tổ chức giám định tư pháp có trách nhiệm dự trù số lượng hóa chất và vật tư tiêu hao phục vụ công tác giám định, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt từ kinh phí cấp cho hoạt động thường xuyên và được tổ chức mua sắm, quyết toán theo các quy định hiện hành.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Điều khoản tham chiếu
Trong trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Các đồng chí Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Viện trưởng Viện Khoa học hình sự, Trưởng phòng Kỹ thuật hình sự Công an cấp tỉnh và Trưởng phòng Giám định kỹ thuật hình sự, Bộ Quốc phòng đề xuất các cấp có thẩm quyền trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định cho phù hợp với tình hình thực tiễn. Đối với tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự chỉ thực hiện giám định một số loại việc thuộc chuyên ngành giám định thì Thủ trưởng các tổ chức này căn cứ vào danh mục quy định tại Thông tư này trao đổi, báo cáo các cấp có thẩm quyền để đưa ra danh mục trang thiết bị, phương tiện cho phù hợp.
3. Tổng cục Cảnh sát chịu trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan gửi ý kiến về Bộ Công an (qua Tổng cục Cảnh sát) để có hướng dẫn kịp thời./.
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN TỐI THIỂU PHỤC VỤ GIÁM ĐỊNH KỸ THUẬT HÌNH SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCA ngày 09 tháng 5 năm 2018)
Số TT
Tên phương tiện, thiết bị
Đơn vị tính
Số lượng
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định
Chiếc
01
Chiếc
01
Bộ
02
Chiếc
01
Chiếc
02
Chiếc
05
Chiếc
07
Chiếc
05
Bộ
01
Chiếc
01
Cuộn
10
Chiếc
03
Chiếc
100
Đôi
100
Túi thu lượm, bảo quản dấu vết
Chiếc
100
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ
Tủ hút độc
Chiếc
01
Bàn chụp ảnh; ống kính macro
Chiếc
01
AFIS
Bộ
01
Bộ xông Iot
Bộ
01
Máy kích nhiệt
Chiếc
01
Máy hút ẩm
Chiếc
01
Thiết bị xông keo di động
Chiếc
01
Dụng cụ phòng thí nghiệm
Bộ
01
Cân điện tử
Chiếc
01
Số TT
Tên phương tiện, thiết bị
Đơn vị tính
Số lượng
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định
1
Kính hiển vi soi nổi
Chiếc
01
2
Máy ảnh
Chiếc
01
3
Kính lúp cầm tay
Chiếc
01
4
Bộ phần mềm Catalog vũ khí quân dụng cầm tay
Bộ
hàng năm
5
Hệ thống bắn thực nghiệm
phòng
01
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ
1
Bộ dụng cụ cơ khí
Chiếc
01
2
Cưa sắt
Chiếc
01
3
Máy cắt kim loại cầm tay
Chiếc
01
4
Bộ LED đa phổ
Bộ
01
5
Ê-tô cơ khí
Chiếc
01
6
Thước cặp
Chiếc
01
Số TT
Tên phương tiện, thiết bị
Đơn vị tính
Số lượng
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định
1
Máy giám định tài liệu
Bộ
01
2
Kính hiển vi soi nổi
Chiếc
01
3
Máy tính
Chiếc
01
4
Máy in
Chiếc
01
5
Máy Scan
Chiếc
01
6
Máy photocopy
Chiếc
01
7
Máy ảnh kỹ thuật số
Chiếc
01
8
Kính lúp
Chiếc
01
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ
1
Máy chiếu
Chiếc
01
2
Máy hút ẩm
Chiếc
01
3
Máy hút bụi
Chiếc
01
4
Thiết bị lưu điện
Chiếc
01
5
Đèn đa phổ
Chiếc
01
6
Bảng vẽ Wacom
Chiếc
01
7
Phần mềm nâng cao chất lượng ảnh
01
8
Máy ép màng mỏng (Ép nhiệt)
Chiếc
01
4. Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định cháy nổ
Số TT | Tên phương tiện, thiết bị | Đơn vị tính | Số lượng |
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định | |||
1 | Máy sắc ký khí với bộ bơm chân không | Bộ | 01 |
2 | Máy phân tích thuốc nổ để bàn | Bộ | 01 |
3 | Đèn tử ngoại | Chiếc | 01 |
4 | Kính hiển vi soi nổi | Chiếc | 01 |
5 | Máy ảnh kỹ thuật số | Chiếc | 01 |
6 | Bàn thí nghiệm, dụng cụ thí nghiệm | Bộ | 01 |
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ | |||
1 | Giá đựng hóa chất | Bộ | 01 |
2 | Kính bảo vệ mắt trong phòng thí nghiệm | Chiếc | 02 |
3 | Hộp dụng cụ lấy mẫu | Bộ | 01 |
4 | Cân loại 50 kg | Chiếc | 01 |
5 | Cân loại 5 kg | Chiếc | 01 |
6 | Cân điện tử | Chiếc | 01 |
7 | Thước đo các loại | Bộ | 01 |
Số TT
Tên phương tiện, thiết bị
Đơn vị tính
Số lượng
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định
1
Thiết bị phân tích điện tích hợp và giải mã hộp đen ôtô loại 12V và loại 24V
Bộ
01
2
Máy ảnh kỹ thuật số độ phân giải trên 10 Megapixel
Chiếc
02
3
Camera kỹ thuật số
Chiếc
01
4
Máy mài đánh bóng kim loại
Chiếc
01
5
Đồng hồ đo điện trở nối đất
Chiếc
01
6
Đồng hồ đo điện vạn năng
Chiếc
01
7
Bút thử điện
Chiếc
05
8
Máy nén khí áp suất tối thiểu 8kg/cm2
Bộ
01
9
Thiết bị đo gia tốc chuyển động thẳng
Bộ
01
10
Đồng hồ đo áp suất khí nén + các đầu nối khác nhau
Bộ
01
11
Kính hiển vi kim tương
Chiếc
01
12
Kính hiển vi soi nổi
Chiếc
01
13
Ampe kìm
Chiếc
01
14
Ống nhòm 2 mắt có đo khoảng cách
Chiếc
01
15
Thiết bị đo khoảng cách bằng Laser
Bộ
01
16
Thước đo khoảng cách các loại
Cái
02
17
Thước kẹp có độ chính xác 0,005, khoảng đo 300mm
Cái
02
18
Thước pamme
Cái
01
19
Thiết bị định vị GPS (sử dụng giám định tốc độ phương tiện cơ giới)
Bộ
01
20
La bàn điện tử
Bộ
01
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ
1
Máy cắt kim loại cầm tay
Chiếc
01
2
Máy mài cầm tay
Chiếc
01
3
Ủng cách điện
Đôi
05
4
Mũ bảo hộ lao động
Chiếc
05
5
Mỏ hàn điện
Chiếc
01
6
Bộ dụng cụ sửa chữa đa năng
Bộ
01
7
Bộ nguồn điện 1 chiều 4V-6V
Bộ
03
8
Cưa sắt
Chiếc
01
6. Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định âm thanh
Số TT | Tên phương tiện, thiết bị | Đơn vị tính | Số lượng |
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định | |||
1 | Thiết bị phân tích phổ âm thanh | Bộ | 01 |
2 | Thiết bị lọc nhiễu âm thanh | Chiếc | 01 |
3 | Âm ly + loa | Chiếc | 01 |
4 | Tai nghe chuyên dụng | Chiếc | 01 |
5 | Micro chuyên dụng | Chiếc | 01 |
6 | Máy tính xử lí tín hiệu âm thanh | Chiếc | 01 |
7 | Các thiết bị, phần mềm để đọc, trích xuất, chuyển đổi dữ liệu âm thanh | Bộ | 01 |
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ | |||
1 | Máy ghi âm thu mẫu so sánh | Cái | 01 |
2 | Máy hút ẩm | Cái | 01 |
3 | Điều hòa nhiệt độ | Cái | 01 |
4 | Bàn, ghế chuyên dụng | Bộ | 02 |
5 | Bộ bảo hộ | Bộ | 02 |
6 | Tủ hút khí độc | Cái | 01 |
7 | Pin, đĩa DVD |
| 10 |
7. Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết sinh học và ADN
Số TT | Tên phương tiện, thiết bị | Đơn vị tính | Số lượng |
Trang bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết sinh học truyền thống | |||
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định | |||
1 | Kính hiển vi quang học phát hiện tinh trùng người (không dùng phương pháp nhuộm) gắn máy ảnh kỹ thuật số, camera, máy tính | Bộ | 01 |
2 | Kính hiển vi quang học có độ phóng đại 1.000X, gắn camera, máy tính | Bộ | 01 |
3 | Kính hiển vi soi nổi gắn máy ảnh kỹ thuật số, camera, máy tính | Bộ | 01 |
4 | Kính hiển vi soi nổi thường | Chiếc | 01 |
5 | Kính hiển vi quang học có hệ thống phân cực đi kèm có độ phóng đại 1000X | Chiếc | 01 |
6 | Máy cất nước 2 lần | Chiếc | 01 |
7 | Máy đo độ nóng cháy vải sợi | Chiếc | 01 |
8 | Máy li tâm 6.000 vòng/phút | Chiếc | 01 |
9 | Cân kỹ thuật 10-2 gram | Chiếc | 01 |
10 | Bàn thí nghiệm trung tâm | Chiếc | 01 |
11 | Va li khám nghiệm hiện trường dấu vết sinh vật | Chiếc | 01 |
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ | |||
1 | Tủ ấm | Chiếc | 01 |
2 | Tủ sấy | Chiếc | 01 |
3 | Tủ hút khí độc | Chiếc | 01 |
4 | Tủ lạnh thường | Chiếc | 02 |
5 | Lò vi sóng | Chiếc | 01 |
6 | Tủ đựng mẫu vật | Chiếc | 02 |
7 | Bộ tiểu phẫu | Bộ | 02 |
8 | Phụ kiện chuẩn bị mẫu | Bộ | 02 |
9 | Đèn chiếu đa năng polilight | Chiếc | 01 |
Trang bị, phương tiện phục vụ giám định ADN | |||
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định | |||
1 | Hệ thống giải trình ADN tự động sử dụng mao quản | Bộ | 01 |
2 | Hệ thống nhân gen tự động PCR | Bộ | 02 |
3 | Hệ thống Real-time PCR định lượng vết ADN với Kit Quantifiler … | Bộ | 01 |
4 | Hệ thống tách chiết ADN tự động | Hệ thống | 01 |
5 | Kính hiển vi sinh vật gắn máy ảnh kỹ thuật số, camera, máy tính | Bộ | 01 |
6 | Kính hiển vi sinh vật thường | Chiếc | 01 |
7 | Kính hiển vi soi nổi gắn máy ảnh kỹ thuật số, camera, máy tính | Bộ | 01 |
8 | Kính hiển vi soi nổi thường | Chiếc | 01 |
9 | Máy tính quản lý dữ liệu và máy in | Bộ | 02 |
10 | Máy ly tâm đĩa | Chiếc | 01 |
11 | Máy ly tâm 14.000 vòng/phút | Chiếc | 02 |
12 | Máy li tâm lạnh 14.000 vòng/phút | Chiếc | 01 |
13 | Máy nghiền xương dùng Nitơ lỏng | Chiếc | 01 |
14 | Tủ hấp vô khuẩn | Chiếc | 01 |
15 | Máy đo pH | Chiếc | 01 |
16 | Cân phân tích 10-4 gram | Chiếc | 02 |
17 | Máy votex ủ nhiệt | Chiếc | 02 |
18 | Máy votex thường | Bộ | 02 |
19 | Blok nhiệt | Chiếc | 03 |
20 | Máy khuấy từ | Chiếc | 01 |
21 | Bộ micropipet | Bộ | 06 |
22 | Tủ an toàn sinh học | Chiếc | 03 |
23 | Máy cất nước 2 lần | Chiếc | 01 |
24 | Máy lọc nước siêu sạch | Chiếc | 01 |
25 | Hệ thống điện di đứng | Bộ | 01 |
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ | |||
1 | Lưu điện UPS 3000VA | Chiếc | 02 |
2 | Tủ lạnh sâu - 200C | Chiếc | 04 |
3 | Tủ lạnh thường | Chiếc | 04 |
4 | Đèn khử trùng | Bộ | 01 |
5 | Máy hút bụi | Chiếc | 01 |
6 | Máy cưa xương | Bộ | 01 |
7 | Máy khoan xương | Bộ | 01 |
8 | Máy vệ sinh xương | Bộ | 01 |
9 | Bàn thí nghiệm | Chiếc | 06 |
Số TT
Tên phương tiện, thiết bị
Đơn vị tính
Số lượng
Trang bị, phương tiện phục vụ giám định hóa
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định
1
Máy quang phổ tử ngoại - khả kiến (UV-VIS), Máy quang phổ cận hồng ngoại (NIR), Máy quang phổ hồng ngoại (FT-IR), Máy quang phổ Raman (FT-Raman),.. và phụ kiện
Chiếc
01
2
Kính hiển vi quang phổ (UV-VIS microscope), Kính hiển vi hồng ngoại (FT-IR Microscope), Kính hiển vi Raman (Raman Microscope), Kính hiển vi huỳnh quang tia X (Micro-XRF) và phụ kiện
Bộ
01
3
Máy phân tích huỳnh quang tia X các loại, Máy nhiễu xạ tia X (XRD) và phụ kiện
Bộ
01
4
Máy quang phổ hấp thụ, phát xạ nguyên tử (AAS, AES)
Bộ
01
5
Máy quang phổ phát xạ nguyên tử plasma cao tần cảm ứng (ICP/OES), Máy plasma cao tần cảm ứng ghép khối phổ (ICP/MS), Máy quang phổ phát xạ phân tích kim loại (Spark & Arc/OES) và phụ kiện
Bộ
01
6
Kính hiển vi điện tử quét các loại: để bàn (Table-top SEM), môi trường (E-SEM), phát xạ trường (FE-SEM/EDS), … và phụ kiện
Bộ
01
7
Máy sắc ký khí ghép nối đầu dò chuyên dụng (FID, ECD, FPD, NPD, SCD, TCD, IR…) và phụ kiện, các bộ bơm mẫu khác nhau
Bộ
01
8
Máy sắc ký khí khối phổ một lần (GC/MS) ghép nối các bộ bơm mẫu mẫu lỏng, không gian hơi, SPME. Bộ đưa mẫu giải hấp nhiệt (TD), purge & trap, Bộ nhiệt phân tự động (Pyrolyzer),… và phụ kiện
Bộ
01
9
Máy sắc ký khí khối phổ 2 lần, nhiều lần (GC/MS/MS, GC/MSn) và phụ kiện
Bộ
01
10
Máy sắc ký khí khối phổ loại phân giải cao (GC/HRMS loại TOF, Q-TOF, Q-Orbitrap,…), Máy Sắc ký khí khối phổ tỷ lệ đồng vị (GC-IRMS), và phụ kiện
Bộ
01
11
Máy sắc ký khí và Sắc ký khí khối phổ loại sử dụng đi hiện trường và phụ kiện
Bộ
01
12
Máy sắc ký lỏng ghép nối đầu dò chuyên dụng (UV, DAD, RI, ELSD, IC, FL,…) và phụ kiện
Bộ
01
13
Máy sắc ký lỏng khối phổ một lần (LC/MS)
Bộ
01
14
Máy sắc ký lỏng khối phổ 2 lần, nhiều lần (LC/MS/MS, LC/MSn, Q-TRAP,…) và phụ kiện
Bộ
01
15
Máy sắc ký lỏng khối phổ loại phân giải cao (LC/HRMS loại Q-TOF, Q-Orbitrap, FT-MS, IMS-TOF,…) và phụ kiện
Bộ
01
16
Hệ thống Sắc ký lớp mỏng hiệu năng cao (HPTLC)
Bộ
01
17
Máy Sắc ký ion (IC và RFIC), Máy sắc ký điện di mao quản (CE) và phụ kiện
Bộ
01
18
Các loại máy quang phổ cầm tay: hồng ngoại (Handhell FT-IR), Raman (Handhell Raman), huỳnh quang tia X (Handhell-XRF),..
Chiếc
01
19
Máy phát hiện và nhận dạng chất phóng xạ (Radiation Detection & Identification)
Chiếc
01
20
Máy phân tích thủy ngân
Chiếc
01
21
Máy cực phổ
Chiếc
01
22
Máy phân tích nhiệt các loại (DSC, TGA, STD, DMA, TMA, STA,.. )
Bộ
01
23
Hệ thống phân tích đạm, chất sơ (fibre), chất béo
Bộ
01
24
Máy phân tích nguyên tố C/H/N/S/O
Bộ
01
25
Máy phân tích nitơ protein (N/Protein Analyzers)
Bộ
01
26
Hệ thống phân tích axít amin, vitamin
Bộ
01
27
Hệ thống ELISA và phụ kiện, thuốc thử
Bộ
01
28
Máy đo độ phóng xạ cầm tay
Chiếc
01
29
Máy quang phổ chuyên dụng phân tích chất lượng nước (UV-VIS) kèm theo test thử anion và cation
Bộ
01
30
Thiết bị phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước gồm: Bộ phân tích COD, BOD, DO, độ đục, pH, độ dẫn điện,…
Bộ
01
31
Máy đo chất lượng nước đa chỉ tiêu
Chiếc
01
32
Máy đo các loại khí, khí độc một chỉ tiêu, đa chỉ tiêu,..
Chiếc
01
33
Bộ test thử khí độc các loại gồm: ống thử các loại khí độc, bơm hút,..
Bộ
01
34
Test thử nhanh vi khuẩn
Bộ
01
35
Test thử nhanh chất độc, hóa chất cấm
Bộ
01
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ
1
Cân kỹ thuật các loại
Bộ
02
2
Cân phân tích các loại, Bộ quả cân chuẩn
Bộ
02
3
Cân tỷ trọng, Cân hàm ẩm (Moisture Analyzer)
Chiếc
01
4
Máy đo tỉ trọng chất lỏng
Chiếc
01
5
Máy đo độ cồn trong rượu
Chiếc
01
6
Máy nghiền các loại (nghiền bi, nghiền cắt, nghiền đĩa, nghiền dao…)
Bộ
01
7
Máy xay mẫu (blender), Máy xay thịt
Chiếc
01
8
Máy đồng hóa mẫu (disperser)
Chiếc
01
9
Máy lắc sàng với bộ sàng các kích cỡ
Chiếc
01
10
Bộ micropipet, Bộ hút dung môi dispenser, bộ trợ pipet (Pipet Helper)
Bộ
02
11
Máy lắc mẫu các loại, Máy lắc vortex
Bộ
01
12
Bản nóng (hot plate), Máy khuấy từ gia nhiệt, Bếp đun bình cầu, Đèn khí sử dụng LPG
Bộ
01
13
Bể ổn nhiệt (Heating Baths), Bể siêu âm gia nhiệt (Ultrasonic cleaner), Bộ làm lạnh tuần hoàn (Chillers)
Bộ
01
14
Máy đo pH
Chiếc
01
15
Máy chuẩn độ điện thế (titrator)
Bộ
01
16
Máy li tâm các loại
Chiếc
01
17
Tủ sấy
Chiếc
01
18
Tủ sấy chân không
Bộ
01
19
Tủ mát, Tủ lạnh trữ mẫu, Tủ đựng hóa chất
Bộ
02
20
Tủ âm sâu các loại
Chiếc
02
21
Lò nung các loại
Chiếc
01
22
Tủ hút khí độc các loại
Chiếc
02
23
Bộ hút hơi hóa chất treo trần
Bộ
02
24
Máy cất nước hai lần
Chiếc
01
25
Máy lọc nước siêu sạch các loại (dùng cho HPLC, ICP/MS, AAS,..), Máy lọc nước RO
Chiếc
01
26
Bơm chân không
Bộ
02
27
Bộ cất quay chân không và phụ kiện
Chiếc
01
28
Bộ lọc mẫu, dung môi bằng chân không (solvent filtration system)
Chiếc
01
29
Máy hút ẩm
Chiếc
05
30
Bộ lưu điện các loại công suất khác nhau (UPS)
Chiếc
05
31
Máy đo nhiệt độ, độ ẩm môi trường
Chiếc
05
32
Buồng soi tử ngoại và Đèn tử ngoại bước sóng 254 và 365nm
Chiếc
01
33
Kính hiển vi các loại: soi nổi, thường, phân cực,..
Bộ
01
34
Lò phá mẫu vi sóng chuyên dụng (Microwave digestion)
Bộ
01
35
Thiết bị chưng cất tinh chế axít (sub-boiling)
Bộ
01
36
Bộ chiết pha rắn (SPE manifold) và Cột chiết pha rắn SPE các loại
Bộ
01
37
Hệ thống thiết bị, dụng cụ, vật tư chuẩn bị mẫu LLE, SPE, SPME, QuEChERS,..
Bộ
01
38
Máy sinh khí nitơ công suất lớn kèm máy nén khí. Máy sinh khí nitơ, hydro siêu tinh khiết
Bộ
01
39
Thiết bị bay hơi dung môi thổi khí nitơ
Bộ
01
40
Hệ thống chiết gia tốc dung môi tự động (Accelerated Solvent Extractor)
Bộ
01
41
Hệ thống chiết pha rắn tự động (Automated SPE)
Bộ
01
42
Thiết bị bay hơi dung môi thổi khí nitơ tự động (Evaporator System)
Bộ
01
43
Thiết bị bay hơi dung môi chân không (Vacuum Dry Evaporators)
Bộ
01
44
Hệ thống thiết bị chuẩn bị mẫu cho Kính hiển vi điện tử quét: máy mài cắt mẫu; máy phủ vàng, cacbon;…
Bộ
01
45
Máy ép thủy lực, thiết bị tạo viên nén cho FT-IR và XRF
Bộ
01
46
Các thiết bị chuẩn bị mẫu cho phương pháp quang phổ hồng ngoại, huỳnh quang tia X
Bộ
01
47
Máy rửa dụng cụ thủy tinh tự động
Chiếc
01
48
Bàn ghế thí nghiệm
Bộ
05
49
Lô dụng cụ thủy tinh
50
Lô dụng cụ tiêu hao
Bộ
01
51
Lô hóa chất, dung môi, chất chuẩn, chuẩn nguyên tố kim loại
Bộ
01
52
Vali khám nghiệm hiện trường
Bộ
02
53
Thước kẹp điện tử (caliper), Máy đo khoảng cách điện tử
Chiếc
02
54
Mặt nạ phòng độc các loại, Quần áo chống hóa chất, phóng xạ, chịu nhiệt
Chiếc
02
55
Máy ảnh kỹ thuật số DSRL và ống kính, Máy quay phim kỹ thuật số
Chiếc
01
56
Bộ dụng cụ lấy mẫu dạng rắn, lỏng, khí
Bộ
01
57
Tủ chống ẩm cho dụng cụ quang học
Chiếc
02
58
Bình khí Nitơ, Argon, Heli, nitơ lỏng,…
Chiếc
02
59
Máy đo nhiệt độ nóng chảy mẫu
Chiếc
01
60
Máy đo khúc xạ các loại, Máy đo độ quay cực (Polarimeter), độ nhớt, nhiệt độ nóng chảy
Bộ
01
Trang bị, phương tiện phục vụ giám định ma túy
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định
1
Sắc ký khí khối phổ tứ cực gắn bộ bơm mẫu tự động (Gas Chromatography - Mass Spectroscopy)
Bộ
01
2
Sắc ký khí đầu dò FID (Gas Chromatography - Hydrogen Flame Ionzation Detetor)
Bộ
01
3
Sắc kí lỏng cao áp kết nối khối phổ (High Perrormance Liquid Chromatography - Mass Spectroscopy)
Bộ
01
4
Thiết bị hồng ngoại phản xạ đo mẫu đa năng (Reflex Infrared)
Bộ
01
5
Máy quang phổ tử ngoại khả kiến (UV-VIS)
Bộ
01
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ
1
Kính lúp
Chiếc
01
2
Máy ảnh kỹ thuật số độ phân giải trên 10 Megapixel
Chiếc
01
3
Máy in màu
Chiếc
01
4
Máy Scan
Chiếc
01
5
Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu ma túy, tiền chất
Bộ
01
6
Máy cất nước hai lần
Chiếc
01
7
Máy Deion
Chiếc
01
8
Máy cất quay chân không
Chiếc
01
9
Máy ly tâm thường
Chiếc
01
10
Máy lắc vòng (tròn)
Chiếc
01
11
Máy siêu âm hòa tan mẫu
Chiếc
01
12
Máy chiết lỏng - lỏng tự động
Chiếc
01
13
Bộ chiết pha rắn
Bộ
01
14
Cột chiết pha rắn
Cột
01
15
Cân phân tích 10-4 gram
Chiếc
01
16
Cân phân tích 10-5gram
Chiếc
01
17
Cân kỹ thuật điện tử loại tới 5kg
Chiếc
01
18
Bộ quả cân chuẩn
Chiếc
01
19
Tủ sấy
Chiếc
01
20
Tủ lạnh thường
Chiếc
01
21
Máy nghiền mẫu
Chiếc
01
22
Tủ bảo quản mẫu, vật chứng và niêm phong
Chiếc
01
23
Tủ chống ẩm cho dụng cụ quang học
Chiếc
01
24
Tủ hút khí độc
Chiếc
01
25
Máy hút ẩm phòng thí nghiệm
Chiếc
01
26
Bộ lưu điện các loại công suất khác nhau (UPS)
Bộ
02
27
Thước kẹp điện tử (Caliper)
Chiếc
01
28
Hút dung môi Dispensor, bộ trợ pipet (Pipet Helper)
Bộ
05
29
Bộ dụng cụ thủy tinh
Bộ
01
30
Nồi cách thủy loại nhỏ
Chiếc
01
31
Vali khám nghiệm hiện trường
Bộ
02
32
Bàn thí nghiệm
Bộ
03
33
Bộ dụng cụ tiêu hao
Bộ
01
34
Lô hóa chất, dung môi, chất chuẩn
Bộ
01
35
Mặt nạ phòng độc các loại
Chiếc
02
36
Bộ bảo hộ
Bộ
02
Số TT
Tên phương tiện, thiết bị
Đơn vị tính
Số lượng
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định
1
Hệ thống khai thác phục hồi, phân tích dữ liệu điện tử trong các thiết bị nhớ
Bộ
01
2
Thiết bị đọc thông tin thẻ giao dịch ngân hàng
Bộ
01
3
Thiết bị đa năng phối ghép và đọc dữ liệu trên điện thoại di động thủ công
Bộ
01
4
Thiết bị đo lường điện tử
Bộ
01
5
Bộ công cụ phục vụ tháo lắp các thiết bị điện tử
Bộ
01
6
Bộ nguồn 1 chiều 0 Bộ
01
7
Các phần mềm phục hồi dữ liệu cho máy tính và điện thoại
Bộ
01
8
Các phần mềm phục vụ xử lý, nâng cao chất lượng và phân tích hình ảnh
Bộ
01
9
Máy tính phục vụ phân tích dữ liệu điện tử
Bộ
02
10
Ổ cứng backup dữ liệu
Cái
02
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ
1
Tủ, túi đựng mẫu vật có ngăn sóng điện từ
Cái
02
2
Máy hút ẩm
Cái
02
3
Điều hòa nhiệt độ
Cái
02
4
Bàn, ghế chuyên dụng
Bộ
06
5
Các công cụ tháo lắp máy tính, điện thoại, và các thiết bị điện tử khác
Bộ
02
6
Bộ bảo hộ
Bộ
02
7
Tủ hút khí độc
Cái
02
8
Kính hiển vi soi nổi
Cái
01
9
Bộ dụng cụ sửa chữa điện tử đa năng
Bộ
02
File gốc của Thông tư 13/2018/TT-BCA quy định về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định tối thiểu cho tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 13/2018/TT-BCA quy định về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định tối thiểu cho tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công An |
Số hiệu | 13/2018/TT-BCA |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Tô Lâm |
Ngày ban hành | 2018-05-09 |
Ngày hiệu lực | 2018-07-01 |
Lĩnh vực | Tố tụng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |