BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/2021/TT-BTC | Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2021 |
Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV;
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Quyết định số 447/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về công bố dịch COVID-19;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu ùn tắc hoặc có nguy cơ ùn tắc tại cảng biển nơi thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch covid-19.
Thông tư này quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu ùn tắc hoặc có nguy cơ ùn tắc tại cảng biển nơi thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch covid-19.
1. Doanh nghiệp kinh doanh cảng biển, cảng cạn, ICD.
3. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
5. Cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
1. Hoạt động khai thác cảng đang chịu ảnh hưởng bởi dịch covid-19 nằm ngoài khả năng khắc phục của cảng.
3. Được Cảng vụ Hàng hải xác nhận về tình trạng ùn tắc hoặc nguy cơ ùn tắc do tác động bởi đồng thời các yếu tố nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
a) Hàng hóa theo tên hàng khai báo trên Hệ thống E-manifest không thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập theo quy định tại Quyết định số 23/2019/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ (trừ trường hợp hàng hóa được chuyển cửa khẩu theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ).
c) Hàng hóa chưa được đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu.
2. Doanh nghiệp kinh doanh cảng biển dừng thực hiện vận chuyển hàng hóa nhập khẩu về cảng biển khác, cảng cạn, ICD theo quy định tại Thông tư này khi số lượng container hàng nhập khẩu tồn bãi giảm xuống ở mức 90% dung lượng quy hoạch chất xếp container hàng nhập khẩu của cảng biển.
1. Doanh nghiệp kinh doanh cảng biển nơi hàng hóa vận chuyển đi:
Điều 41 Luật Hải quan.
Thông báo địa điểm lưu giữ hàng hóa vận chuyển đến cho hãng tàu/đại lý hãng tàu hoặc chủ hàng.
c) Gửi văn bản nêu tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này cho Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi.
d.1) Thông tin về doanh nghiệp đề nghị vận chuyển hàng hóa: Tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ, số điện thoại, số fax.
d.3) Kế hoạch vận chuyển hàng hóa: Thời gian dự kiến vận chuyển đi, thời gian dự kiến vận chuyển đến, tuyến đường vận chuyển hàng hóa, tên cảng biển, cảng cạn, ICD nơi hàng hóa vận chuyển đến, địa chỉ.
đ) Thông báo kế hoạch vận chuyển hàng hóa (gồm các thông tin nêu tại tiết d khoản 1 Điều 5 Thông tư này) đã được Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi phê duyệt cho Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến chậm nhất 02 giờ kể từ lúc nhận được kết quả phê duyệt của Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi.
Điều 51b Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
h) Thông báo cho Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi trong trường hợp hàng hóa vận chuyển gặp sự cố trong quá trình vận chuyển.
k) Trường hợp hàng hóa đã được vận chuyển đi nhưng cơ quan hải quan kiểm tra, phát hiện hàng hóa thực tế thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập theo Quyết định số 23/2019/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ (trừ trường hợp hàng hóa được chuyển cửa khẩu theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ) thì doanh nghiệp kinh doanh cảng biển nơi hàng hóa vận chuyển đi phải thực hiện vận chuyển hàng hóa quay lại cửa khẩu nhập để làm thủ tục hải quan theo quy định.
2. Doanh nghiệp kinh doanh cảng biển, cảng cạn, ICD nơi hàng hóa vận chuyển đến:
Điều 41 Luật Hải quan.
Điều 6. Trách nhiệm của hãng tàu/đại lý hãng tàu
2. Phối hợp với doanh nghiệp kinh doanh cảng biển, cảng cạn, ICD trong việc vận chuyển hàng hóa.
4. Đối với lô hàng phải thay đổi cảng dỡ hàng do ùn tắc, hãng tàu/đại lý hãng tàu được thực hiện sửa đổi thông tin cảng dỡ hàng, cảng đích trên Cổng thông tin một cửa quốc gia trong thời hạn 48 giờ kể từ khi tàu cập cảng dỡ hàng không bị ùn tắc.
Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan hải quan
a) Kiểm tra thông tin lô hàng có đáp ứng theo yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này để quyết định phê duyệt kế hoạch vận chuyển hàng hóa theo đề nghị của doanh nghiệp kinh doanh cảng biển.
b) Chủ trì, phối hợp với Chi cục Hải quan quản lý cảng biển, cảng cạn, ICD nơi hàng hóa vận chuyển đến và doanh nghiệp kinh doanh cảng biển, cảng cạn, ICD về phương thức trao đổi thông tin kế hoạch vận chuyển hàng hóa đảm bảo nhanh chóng, kịp thời.
d) Theo dõi số lượng container hàng nhập khẩu tồn bãi để chủ động thông báo cho doanh nghiệp kinh doanh cảng biển về việc dừng thực hiện vận chuyển hàng hóa nhập khẩu về cảng biển khác, cảng cạn, ICD theo quy định khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
a) Tiếp nhận kế hoạch vận chuyển hàng hóa đã được phê duyệt do doanh nghiệp kinh doanh cảng biển gửi đến.
3. Trường hợp sau khi hàng hóa vận chuyển đến phát sinh tồn đọng thì giao Tổng cục Hải quan hướng dẫn Cục Hải quan tỉnh, thành phố có liên quan xử lý theo quy định tại Thông tư số 203/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 57/2018/TT-BTC ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Người khai hải quan được thực hiện thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các nghĩa vụ trách nhiệm có liên quan quy định của pháp luật.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
3. Trường hợp các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
- Thủ tướng Chính phủ; | KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU BÁO CÁO DANH SÁCH HÀNG HÓA ĐÃ VẬN CHUYỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 82/2021/TT-BTC ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mẫu số 01 |
Mẫu số 02 |
|
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
| ………, ngày…… tháng…… năm 2021 |
BÁO CÁO DANH SÁCH HÀNG HÓA ĐÃ VẬN CHUYỂN ĐI
Kính gửi: Chi cục Hải quan …………………………
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………… Mã số thuế: ……………...……
- Số điện thoại: ………………………………………… Số fax: ………………………………
STT
Số tờ khai vận chuyển độc lập
Số vận đơn
Số hiệu container
Số seal hãng vận tải
Số seal hải quan (nếu có)
Tên cảng biển hoặc cảng cạn, ICD
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Chú thích: Tại cột số (6) doanh nghiệp ghi tên Tên cảng biển hoặc cảng cạn, ICD nơi lưu giữ hàng hóa vận chuyển đến.
Mẫu số 02. Báo cáo danh sách hàng hóa đã vận chuyển đến
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày…… tháng…… năm…… |
BÁO CÁO DANH SÁCH HÀNG HÓA ĐÃ VẬN CHUYỂN ĐẾN
Kính gửi: Chi cục Hải quan…………………………
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………… Mã số thuế: …………...………
- Số điện thoại: ………………………………………… Số fax: ………………………………
- Tổng số container đã vận chuyển đến: …………………… container;
- Tổng số container còn lưu giữ tại cảng biển hoặc cảng cạn, ICD: ………… container.
STT | Số tờ khai vận chuyển độc lập | Số vận đơn | Số hiệu container | Tình trạng lưu giữ hàng hóa | Số tờ khai nhập khẩu (nếu có) | Ghi chú | |||||||||||
Còn lưu giữ | Không còn lưu giữ | ||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | |||||||||||
- Tại cột số (4), (5): Doanh nghiệp ghi chữ “X” theo từng container tương ứng;
Từ khóa: Thông tư 82/2021/TT-BTC, Thông tư số 82/2021/TT-BTC, Thông tư 82/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư số 82/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư 82 2021 TT BTC của Bộ Tài chính, 82/2021/TT-BTC File gốc của Thông tư 82/2021/TT-BTC về giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu ùn tắc hoặc có nguy cơ ùn tắc tại cảng biển nơi thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị 16/CT-TTg về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch Covid-19 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật. Thông tư 82/2021/TT-BTC về giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu ùn tắc hoặc có nguy cơ ùn tắc tại cảng biển nơi thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị 16/CT-TTg về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch Covid-19 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |