BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2013/TT-BQP | Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2013 |
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRONG QUÂN ĐỘI
Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp quốc phòng;
Thông tư này quy định về nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh; bảo quản, vận chuyển, sử dụng; huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp; quản lý đầu tư, tài chính; trình tự, thủ tục cấp giấy phép, giấy chứng nhận; trách nhiệm của cơ quan, đơn vị; chế độ báo cáo, kiểm tra đối với lĩnh vực hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trong Quân đội.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và cá nhân thuộc Bộ Quốc phòng quản lý có tham gia hoạt động vật liệu nổ công nghiệp.
1. Bộ Quốc phòng thống nhất quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trong Quân đội.
3. Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và cá nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật khi tham gia hoạt động vật liệu nổ công nghiệp.
5. Chấp hành pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; phòng cháy và chữa cháy; trật tự an toàn xã hội và môi trường.
HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Điều 4. Nghiên cứu vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
2. Việc chuyển giao công nghệ sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ được thực hiện tại các đơn vị, doanh nghiệp có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, phù hợp với quy hoạch được Chính phủ phê duyệt.
1. Sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ do đơn vị, doanh nghiệp 100% vốn nhà nước được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ theo đề nghị của Bộ Quốc phòng, Bộ Công Thương và Bộ Công an.
3. Chủng loại sản phẩm, công suất sản xuất phù hợp với quy hoạch phát triển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; thực hiện đúng các quy định về bảo quản, bao gói và ghi nhãn mác sản phẩm.
5. Đơn vị, doanh nghiệp sản xuất tiền chất thuốc nổ được bán sản phẩm cho đơn vị, doanh nghiệp sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
7. Người chỉ huy, quản lý và người lao động liên quan trực tiếp đến sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ phải được đào tạo và có chứng chỉ chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ được giao.
1. Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, liền chất thuốc nổ do đơn vị, doanh nghiệp 100% vốn nhà nước được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ theo đề nghị của Bộ Quốc phòng, Bộ Công Thương và Bộ Công an; có giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ theo quy định của pháp luật.
3. Có kho chứa vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 Thông tư này. Trường hợp không có kho chứa, được phép ký hợp đồng thuê kho chứa vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ và chịu trách nhiệm quản lý kho hoặc hợp đồng gửi hàng hóa tại kho chứa vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ với các đơn vị, doanh nghiệp đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
2. Trường hợp trong nước chưa sản xuất được vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; sản xuất không đáp ứng được nhu cầu sử dụng hoặc giá thành sản phẩm cao hơn giá nhập khẩu thì đơn vị, doanh nghiệp có giấy phép mới được phép nhập khẩu.
4. Thực hiện công bố phù hợp quy chuẩn đối với vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ nhập khẩu và áp dụng hệ thống quản lý đảm bảo chất lượng sản phẩm; bảo quản, bao gói, ghi nhãn theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn trước khi đưa vào lưu thông, sử dụng.
Điều 8. Điều kiện bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
2. Người quản lý, thủ kho, bảo vệ và những người liên quan đến bảo quản vật liệu nổ công nghiệp được đào tạo và phải có chứng chỉ chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ được giao.
4. Có phương án phòng cháy và chữa cháy; bảo vệ an ninh, trật tự được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Khi có cháy nổ, người xâm nhập trái phép, trường hợp khẩn cấp khác phải có biện pháp xử lý kịp thời.
1. Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận chuyển hoặc đơn vị, doanh nghiệp có giấy phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
3. Người quản lý, áp tải, người điều khiển phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ phải có trình độ chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ được giao; được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy; huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
1. Thực hiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ khi đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 9 Thông tư này và được cấp mệnh lệnh vận chuyển.
3. Không đi qua trung tâm thành phố vào giờ cao điểm; không dừng, đỗ phương tiện trong thành phố, thị xã, thị trấn nơi đông dân cư, gần trạm xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh; không vận chuyển trong điều kiện thời tiết bất thường. Việc xếp, dỡ vật liệu nổ công nghiệp trên phương tiện vận chuyển phải do thủ kho, người điều khiển phương tiện hoặc người áp tải trực tiếp hướng dẫn và giám sát.
5. Trường hợp không thực hiện được mệnh lệnh vận chuyển đã cấp, đơn vị, doanh nghiệp nộp lại mệnh lệnh cũ và đề nghị cấp mới.
Điều 11. Điều kiện sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
2. Có kho chứa vật liệu nổ công nghiệp đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 Thông tư này; có công nghệ, thiết bị, phương tiện dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phù hợp theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Trường hợp không có kho chứa được thuê kho chứa có đủ điều kiện của các đơn vị, doanh nghiệp khác.
4. Có phương án nổ mìn phù hợp với quy mô khai thác thi công; lập hộ chiếu nổ mìn theo đúng quy định hiện hành.
Điều 12. Quản lý sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
2. Vật liệu nổ công nghiệp không sử dụng hết phải bán lại cho doanh nghiệp được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp. Trường hợp vật liệu nổ công nghiệp không đảm bảo chất lượng, phải tiến hành tiêu hủy theo quy định.
MỤC 4. HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
1. Người chỉ huy, người điều hành công tác sản xuất, kinh doanh, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
a) Nghiệp vụ quản lý kinh doanh;
c) Phương pháp xây dựng, lập và thực hiện kế hoạch biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp;
2. Các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư này được phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về vật liệu nổ công nghiệp và huấn luyện các nội dung sau:
b) Công tác an ninh, an toàn và vệ sinh lao động;
Điều 15. Hình thức và thời gian huấn luyện
a) Huấn luyện lần đầu gồm các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư này;
2. Huấn luyện cho các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư này như sau:
b) Huấn luyện định kỳ bổ sung hoặc bồi dưỡng thêm để người lao động nắm vững các quy định, quy trình công nghệ, nội quy an toàn về vật liệu nổ công nghiệp trong phạm vi chức trách, nhiệm vụ được giao do đơn vị, doanh nghiệp tổ chức;
d) Người lao động khi chuyển từ công việc này sang công việc khác; khi có sự thay đổi thiết bị, công nghệ sản xuất; sau khi nghỉ làm việc từ 06 (sáu) tháng trở lên, trước khi bố trí làm việc phải được hướng dẫn, huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp phù hợp với thiết bị, công nghệ mới và công việc được giao;
MỤC 5. QUẢN LÝ ĐẦU TƯ, TÀI CHÍNH
1. Nội dung đầu tư gồm:
b) Phương tiện vận chuyển, dịch vụ nổ mìn và kho chứa.
a) Các dự án đầu tư sản xuất phù hợp với Quy hoạch phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
c) Các đơn vị, doanh nghiệp thực hiện đầu tư chịu trách nhiệm về chất lượng và hiệu quả của dự án.
1. Các đơn vị, doanh nghiệp được vay vốn, huy động các nguồn vốn theo quy định của phát luật và sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả để đầu tư phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp.
3. Thực hiện kê khai giá theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tài chính, Biểu mẫu kê khai giá được lập thành 02 (hai) bộ: 01 (một) bộ gửi Bộ Tài chính, 01 (một) bộ gửi Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư này, hồ sơ 01 (một) bộ gồm: Công văn đề nghị (Mẫu số 12) và bản sao có của cấp có thẩm quyền kế hoạch huấn luyện đã được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt kèm theo danh sách, kết quả huấn luyện.
Hồ sơ đề nghị cấp phép vận chuyển, 01 (một) bộ gồm:
2. Bản sao của cấp có thẩm quyền hợp đồng mua bán vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ (trường hợp thực hiện vận chuyển nhiều lần, thì gửi 01 (một) lần cho cả thời hạn thực hiện hợp đồng); văn bản cho phép thử nổ (trường hợp vận chuyển đi thử nổ) hoặc văn bản cho phép thu gom, tiêu hủy vật liệu nổ (trường hợp vận chuyển thu gom đi hủy) hoặc quyết định cho phép thu hồi thuốc thải loại từ việc tiêu hủy đạn các loại (trường hợp tận thu thuốc thải loại) của cơ quan có thẩm quyền;
4. Giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp xin cấp Mệnh lệnh vận chuyển (xuất trình khi nộp hồ sơ trực tiếp).
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp lần đầu, 01 (một) bộ gồm:
b) Bản sao của cấp có thẩm quyền quyết định thành lập đơn vị, doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
d) Bản sao của cấp có thẩm quyền giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các đơn vị, doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên doanh nghiệp còn hiệu lực;
e) Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của quy chuẩn về kỹ thuật an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
Trường hợp đơn vị, doanh nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không có kho, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao của cấp có thẩm quyền hợp đồng thuê kho chứa vật liệu nổ công nghiệp với đơn vị, doanh nghiệp có kho đủ điều kiện theo quy định.
i) Giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp xin cấp giấy sử dụng vật liệu nổ (xuất trình khi nộp hồ sơ trực tiếp).
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp có xác nhận cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng (Mẫu số 07);
c) Báo cáo tình hình sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với trường hợp đề nghị cấp lại, điều chỉnh giấy phép (Mẫu số 09).
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp có xác nhận cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng (Mẫu số 07);
c) Báo cáo về hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong thời hạn hiệu Ịực của Giấy phép đã cấp lần trước (Mẫu số 09) và các tài liệu quy định tại Điểm b, d, đ, e, g, h, Khoản 1 Điều này, khi có sự thay đổi.
a) Tổng cục Công nghiệp quốc phòng tổ chức huấn luyện kỹ an toàn vật liệu nổ công nghiệp và cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 13) cho đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư này;
b) Đơn vị, doanh nghiệp gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Tổng cục Công nghiệp quốc phòng. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý công nghệ xem xét, thẩm định hồ sơ và trình Thủ trưởng Tổng cục công nghiệp quốc phòng cấp giấy chứng nhận theo quy định trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cấp phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Bộ Tổng Tham mưu xem xét cấp, thu hồi, tạm ngừng mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ cho các cơ quan, đơn vị không được phê duyệt kế hoạch vận chuyển;
c) Đơn vị, doanh nghiệp gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ Tổng Tham mưu, các quân khu, quân chủng, quân đoàn, tổng cục, binh chủng, binh đoàn, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Cục Cảnh sát biển. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tham mưu thẩm định hồ sơ và trình Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, Tư lệnh, Chủ nhiệm, Cục trưởng cấp mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ cho đơn vị, doanh nghiệp (Mẫu số 05); trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
b) Đơn vị, doanh nghiệp gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Tổng cục Công nghiệp quốc phòng:
Trường hợp cần kiểm tra thực tế hiện trường, kho tàng trước khi xem xét, cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thì thời gian xét cấp không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
c) Đơn vị, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính (không áp dụng đối với đơn vị không phải là doanh nghiệp thi công công trình quốc phòng);
2. Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chức năng của Tổng cục Công nghiệp quốc phòng xem xét, thẩm định hồ sơ báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Công nghiệp quốc phòng, làm văn bản đề nghị Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất; Giấy phép kinh doanh; Giấy phép dịch vụ nổ mìn; Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ cho đơn vị, doanh nghiệp.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị nghiên cứu tham gia quy hoạch phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp.
3. Hướng dẫn xây dựng và tổ chức phê duyệt kế hoạch vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ cho các đối tượng theo quy định.
Điều 24. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
2. Nghiên cứu xây dựng, trình Bộ Quốc phòng và Chính phủ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật an toàn về hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trong Quân đội.
4. Tiếp nhận bản kê khai giá của các đơn vị và giải quyết theo quy định.
6. Kiểm tra công tác quản lý sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; phối hợp tham gia kiểm tra liên ngành của cơ quan quản lý Nhà nước về hoạt động vật liệu nổ công nghiệp.
8. Thẩm định các hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh.
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thẩm định dự án đầu tư phát triển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trình Bộ Quốc phòng phê duyệt.
2. Hướng dẫn quản lý thu và sử dụng lệ phí thẩm định cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
1. Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
3. Xác định các điều kiện đảm bảo kỹ thuật an toàn đối với các công trình sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trước khi đề nghị xin cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
1. Báo cáo định kỳ
b) Báo cáo quý: Báo cáo cấp trên trực tiếp và Tổng cục Công nghiệp quốc phòng trước ngày 25 tháng cuối quý;
2. Báo cáo đột xuất
b) Nội dung và thời gian báo cáo theo yêu cầu của cấp trên. Riêng báo cáo về vụ việc mất an toàn, trong vòng 24 giờ đơn vị phải báo cáo về cơ quan quản lý cấp trên.
1. Đơn vị sản xuất thực hiện chế độ báo cáo tháng, quý, năm theo quy định tại Điều 28 Thông tư này (Mẫu số 01) và báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
3. Đơn vị sử dụng thực hiện chế độ báo cáo năm và khi xin cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Điều 28 Thông tư này (Mẫu số 09) và báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
1. Các đơn vị, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, sử dụng, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ tự kiểm tra việc thực hiện và có biện pháp chấn chỉnh, khắc phục kịp thời những hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp.
3. Định kỳ 6 tháng, cơ quan có thẩm quyền cấp phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ phải tiến hành kiểm tra các điều kiện và phương tiện vận chuyển đối với các đơn vị, doanh nghiệp thuộc quyền quản lý.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
- Văn phòng Chính phủ; | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC MẪU VĂN BẢN, MỆNH LỆNH, GIẤY PHÉP, GIẤY CHỨNG NHẬN
(Kèm theo Thông tư số 22/2013/TT-BQP ngày 11/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Mẫu số 02. Báo cáo kết quả kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
Mẫu số 04. Công văn đề nghị cấp phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu số 06. Báo cáo kết quả thực hiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
Mẫu số 08. Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, an toàn.
Mẫu số 10. Phương án nổ mìn.
Mẫu số 12. Công văn đề nghị cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
……………(1)…………….
.…………(2)…………..
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: (3) /……(4)…..
V/v…………….(6)……………..
…….(5)……, ngày ….. tháng ….. năm 20….
Kính gửi: ………………………….(1b)……………………………
1. Kết quả sản xuất:
TT | Giá trị/Sản phẩm | ĐVT | Tồn kho (cuối kỳ trước) | Kế hoạch được giao | Thực hiện Sản xuất | Tỷ lệ (%) | Dự kiến Sản xuất (kỳ tiếp theo) | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4=3/2 | 5 | 6 |
I |
Tr.đ |
|
|
|
|
|
| |
1. |
Tấn |
|
|
|
|
|
| |
2 |
cái |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
Giá trị/Sản phẩm
ĐVT
Tiêu thụ
(kỳ báo cáo)
Dự kiến
(kỳ tiếp theo)
Tổng cộng
Tổng Công ty KTKT CNQP
Tổng công ty CN HCM
Tổng cộng
Tổng Công ty KTKT CNQP
Tổng công ty CN HCM
I
Tr.đ
1.
Tấn
2.
cái
- Những thuận lợi, khó khăn....
- ……………………; | ...........(10)………. |
(1) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chủ quản trực tiếp;
(2) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện báo cáo;
(4) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện báo cáo;
(6) Trích yếu nội dung báo cáo;
(8) Liệt kê cụ thể các loại thuốc nổ sản xuất, tiêu thụ trong kỳ báo cáo;
(10) Chức vụ người ký (Yêu cầu: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách sản xuất, kinh doanh).
Mẫu số 02. Báo cáo kết quả kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
……………(1)……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: (3) /……(4)….. | …….(5)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
Kính gửi: ………………………….(1b)……………………………
(2) báo cáo tình hình kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (quí.../20.., năm...) như sau:
TT
Giá trị/Sản phẩm
ĐVT
Tồn kho
Kế hoạch được giao
Tiêu thụ
Tỷ lệ (%)
Tổng cộng
Các đơn vị trong Quân đội
Các đơn vị ngoài Quân đội
A
B
C
1
2
3
4
5
6=3/2
Tr.đ
1.
Tấn
2
cái
3
4
TT
Giá trị/Sản phẩm
ĐVT
Tiêu thụ nội địa
Tồn kho
Tỷ lệ (%) so với năm trước
Năm trước
Năm báo cáo
Năm tiếp theo
TH
KH
TH
KH
Tr.đ
1.
Tấn
2
cái
3
4
- Số lượng hợp đồng đã ký kết (đến thời điểm báo cáo):
+ Với các doanh nghiệp ngoài Quân đội.
+ Với các đơn vị trong Quân đội.
4. Đánh giá tình hình kinh doanh cung ứng:
- Thực hiện hợp đồng mua bán: (kịp thời, đúng đủ nhu cầu, chất lượng sản phẩm…).
5. Kiến nghị:
- ……………………;
- Lưu: VT, ….; H01
...........(10)……….
(Chữ ký, dấu)
(1), (1b), (2), (3), (4), (5), (6), (7) như Mẫu số 01;
(9) Liệt kê cụ thể các loại phụ kiện (SX trong nước và nhập khẩu) tiêu thụ trong kỳ báo cáo;
(11) Chức vụ người ký (Yêu cầu: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách sản xuất, kinh doanh).
Mẫu số 03. Báo cáo kết quả XNK vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
……………(1)……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: (3) /……(4)….. | …….(5)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
Kính gửi: ………………………….(1b)……………………………
(2) báo cáo tình hình kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (quí.../20.., năm...) như sau:
TT
Giá trị/Sản phẩm
ĐVT
Tồn kho
Hạn ngạch được cấp
Thực hiện
Dự kiến nhập
Tỷ lệ (%)
Xuất khẩu
A
B
C
1
2
3
4
5=3/2
6
Tr.đ
1.
Tấn
2
cái
3
4
TT
Giá trị/Sản phẩm
ĐVT
Xuất, nhập khẩu
Tồn kho
Tỷ lệ (%) so với năm trước
Năm trước
Năm báo cáo
Năm tiếp theo
TH
KH
TH
KH
I
Tr.đ
1.
Tấn
2
cái
3
4
II
- Số lượng hợp đồng đã ký kết (đến thời điểm báo cáo):
+ Với các doanh nghiệp ngoài Quân đội.
+ Với các đơn vị trong Quân đội.
4. Đánh giá tình hình kinh doanh cung ứng:
- Thực hiện hợp đồng mua bán: (kịp thời, đúng đủ nhu cầu, chất lượng sản phẩm….).
5. Kiến nghị:
- ……………………;
- Lưu: VT, ………….; H01
...........(10)……….
(Chữ ký, dấu)
(1), (1b), (2), (3), (4), (5), (6), (7) như Mẫu số 01;
(9) Liệt kê cụ thể các loại phụ kiện (SX trong nước và nhập khẩu) tiêu thụ trong kỳ báo cáo;
(11) Liệt kê cụ thể các loại, VLNCN, tiền chất thuốc nổ xuất khẩu như mục (8), (9), (10);
……………(1)…………….
.…………(2)…………..
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: (3) /……(4)…..
V/v…………….(6)……………..
…….(5)……, ngày ….. tháng ….. năm 20….
Kính gửi: ………………………….(1b)……………………………
Căn cứ Mệnh lệnh số ……………./ML-BTTM ngày ……………. của Bộ Tổng Tham mưu về việc phê duyệt kế hoạch vận chuyển của (1)... ;
Căn cứ vào hợp đồng số ………. giữa …. (2) và đơn vị ..... về việc thuê vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (áp dụng trong trường hợp thuê vận chuyển),
1. Số lượng chủng loại, nơi giao, nơi nhận.
3. Tuyến đường vận chuyển.
4. Thời gian thực hiện từ ngày .... đến ngày .... tháng .... năm ....
- ……………………; | ...........(8)………. |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Công văn số /(4) ngày tháng năm của ….(2)…….)
TT
Chủng loại sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Nơi nhận
Nơi giao
Phương tiện
Người điều khiển phương tiện
Người áp tải
Ghi chú:
(1b) Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chủ quản trực thuộc Bộ Quốc phòng có thẩm quyền cấp phép vận chuyển: Bộ Tổng Tham mưu, quân khu, quân chủng, quân đoàn, tổng cục, binh chủng, binh đoàn, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Cục Cảnh sát biển;
(3), (4), (5), (6), (7) như Mẫu số 01;
……………(1)…………….
.…………(2)…………..
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: (3) /……(4)…..
…….(5)……, ngày ….. tháng ….. năm 20….
MỆNH LỆNH
Vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ
Xét công văn số ……………… ngày …..… của ………. (2) về việc cấp phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ;
…………………. (7) …………………
1. Số lượng, chủng loại, nơi giao, nơi nhận
3. Tuyến đường vận chuyển
Điều 2. Thời gian thực hiện từ ngày ……… đến ngày ………. tháng.... năm....
Quá trình vận chuyển phải tuyệt đối chấp hành các quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng. Không được dừng, nghỉ khi vận chuyển qua các thành phố, thị xã, thị trấn và các khu đông dân cư. Không được vận chuyển vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ vào các ngày lễ theo quy định và các ngày khác có thông báo cấm vận chuyển của Bộ Tổng Tham mưu.
- ……………………; | ...........(8)………. |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Mệnh lệnh số /ML-(4). ngày tháng năm của …(1)….)
TT
Chủng loại sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Nơi nhận
Nơi giao
Phương tiện
Người điều khiển phương tiện
Người Áp tải
1
2
Ghi chú:
(2) Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đề nghị cấp phép vận chuyển.
(7) Thủ trưởng của cơ quan có thẩm quyền cấp phép vận chuyển (Ví dụ: Tổng Tham mưu trưởng, Tư lệnh quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, binh đoàn, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Chủ nhiệm tổng cục. …);
……………(1)…………….
.…………(2)…………..
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: (3) /……(4)…..
V/v…………….(6)……………..
…….(5)……, ngày ….. tháng ….. năm 20….
Kính gửi: ………………………….(1b)……………………………
....(2)….. báo cáo kết quả thực hiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại các Mệnh lệnh trên như sau:
TT
Số Mệnh lệnh, Tên vật liệu nổ hoặc tiền chất thuốc nổ
ĐVT
Mệnh lệnh cấp
Thực hiện
Ghi chú
I
1
kg
2
cái
3. Nguyên nhân không thực hiện theo đúng Mệnh lệnh cấp
- ……………………; | ...........(10)………. |
(1) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chủ quản trực tiếp;
(2) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện báo cáo;
(8) Liệt kê cụ thể các loại thuốc nổ thực hiện vận chuyển;
(10) Chức vụ người ký (Yêu cầu: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách sản xuất, kỹ thuật).
Mẫu số 07. Đơn đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
……………(1)……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: (3) /……(4)….. | …….(5)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Kính gửi: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-.... ngày ……………của ……………. (cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng) về việc giao nhiệm vụ thi công công trình ……….; (áp dụng đối với trường hợp giao nhiệm vụ thi công công trình quốc phòng)
Để thực hiện Quyết định số ………./QĐ-.... ngày ……… của …………….. hoặc hợp đồng số …… giữa …….. (2) ………. và đơn vị …………. về việc thi công công trình…….
Trụ sở chính: …………………………………………………………………………………………….
Quyết định hoặc giấy phép thành lập số: ……………………………………………………………
Đăng ký kinh doanh số …………………. do ………….. cấp ngày. ..tháng... năm 20 ……………..
1. Số lượng, chủng loại vật liệu nổ công nghiệp (7)
3. Địa điểm sử dụng ………… (8) …………………………………………………………
Đơn vị cam kết chấp hành nghiêm các quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009; Quy chuẩn 02:2008/BCT; Thông tư số...../2013/TT- BQP ngày …../ …./2013 của Bộ Quốc phòng và các quy định của pháp luật có liên quan./.
XÁC NHẬN (1b)
(Thủ trưởng đầu mối trực thuộc BQP là cấp trên của doanh nghiệp ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
...........(9)……….
(Chữ ký, dấu)
(1), (3), (4), (5) như Mẫu số 01;
(1b) Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chủ quản trực thuộc Bộ Quốc phòng;
(7) Liệt kê số lượng chủng loại vật liệu nổ công nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng;
(9) Chức vụ người ký (Yêu cầu: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách sản xuất, kỹ thuật).
Mẫu số 08. Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, an toàn
……………(1)……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: (3) /……(4)….. | …….(5)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
GIẤY XÁC NHẬN
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-BQP ngày .... của Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ trong Quân đội;
Sau khi kiểm tra thực tế hiện trường, hồ sơ và các tài liệu có liên quan theo quy định của nhà nước và Bộ Quốc phòng về quản lý và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
XÁC NHẬN:
1. Có đủ điều kiện, đảm bảo an ninh trật tự và an toàn trong việc sử dụng và bảo quản vật liệu nổ công nghiệp:
1.2. Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp tại....(7):
- Phụ kiện nổ: ……… cái.
3. Giấy xác nhận này có giá trị từ ngày ……… tháng ………… năm ………… đến ………. ngày ……….. tháng ………. năm ………….
- ……………………;
- Lưu: VT, ……; H01
...........(9)……….
(Chữ ký, dấu)
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan bảo vệ an ninh;
(3), (4), (5) như Mẫu số 01;
(7) Ghi tên công trình, địa điểm sử dụng và bảo quản vật liệu nổ công nghiệp;
(9) Chức vụ người ký (Thủ trưởng cơ quan phụ trách vấn đề bảo vệ an ninh).
Mẫu số 09. Báo cáo kết quả sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
……………(1)……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: (3) /……(4)….. | …….(5)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
Kính gửi: ………………………….(1b)……………………………
(2) báo cáo tình hình sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (năm....) như sau:
TT
Giá trị/Sản phẩm
ĐVT
Giấy phép cấp
Kết quả sử dụng
Tồn kho
Tỷ lệ (%)
Dự kiến sử dụng (kỳ tiếp theo)
Ghi chú
A
B
C
1
2
3
4=3/2
5
6
1.
kg
2
cái
- Những thuận lợi, khó khăn..,.
- ……………………; | ...........(10)………. |
(1), (2), (3), (4), (5), (6) như Mẫu số 01;
(7) Nêu các căn cứ trực tiếp để thực hiện báo cáo (ví dụ: Giấy phép hoặc công văn của cơ quan đơn vị, yêu cầu thực hiện báo cáo...);
(9) Ghi cụ thể các loại phụ kiện sử dụng theo giấy phép được cấp trong kỳ báo cáo;
……………(1)…………….
.…………(2)…………..
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: (3) /……(4)…..
…….(5)……, ngày ….. tháng ….. năm 20….
PHƯƠNG ÁN NỔ MÌN
Tại công trường hoặc mỏ đá …………………..(6)
- Trích dẫn các quy định pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn và thiết kế xây dựng, khai thác... làm căn cứ để lập phương án;
- Sơ lược về phương pháp xây dựng, khai thác; thiết bị, nhân công;
II. Đặc điểm khu vực nổ mìn
- Mô tả về đặc điểm dân cư, công trình, nhà không thuộc quyền sở hữu của đơn vị sử dụng VLNCN trong phạm vi bán kính 1.000 m kể từ vị trí nổ mìn (kể cả các công trình ngầm);
- Hướng, trình tự khai thác, thay đổi về điều kiện địa chất, địa hình theo chu kỳ khai thác và ảnh hưởng có thể có đến công tác nổ mìn; ảnh hưởng đến các công trình, nhà dân xung quanh.
- Lựa chọn đường kính lỗ khoan, chiều cao tầng H (nếu đào hầm lò thì lựa chọn chiều dài một bước đào);
- Lựa chọn chỉ tiêu thuốc nổ tính toán;
- Lựa chọn VLNCN;
- Xác định lượng thuốc nạp cho một lỗ khoan tương ứng với chiều sâu lỗ khoan đảm bảo điều kiện an toàn về bua;
- Tính toán về an toàn (chấn động, sóng không khí và đá văng) xác định quy mô một lần nổ (kg);
- Dự kiến số lượng VLNCN sử dụng hàng tháng.
- Biện pháp an toàn khi bốc dỡ, vận chuyển VLNCN;
- Biện pháp che chắn bảo vệ chống đá văng (nếu có);
- Quy định về gác mìn;
- Các quy định bổ sung về biện pháp xử lý, ứng phó khi gặp sự cố về thời tiết, cản trở khác trong các khâu khoan, nạp..;
V. Tổ chức thực hiện
- Quy định trách nhiệm của từng cá nhân, từng nhóm trong các khâu khoan, nạp, nổ và xử lý sau khi nổ mìn;
- Các quy định kỷ luật nội bộ khi có vi phạm;
NGƯỜI LẬP PHƯƠNG ÁN (7) | ...........(8)………. |
(1) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chủ quản trực tiếp;
(3), (4), (5) như Mẫu số 01;
(7) Người Phụ trách hoặc chỉ huy nổ mìn tại công trường xin cấp giấy phép sử dụng;
1. Lưu Giấy phép tại trụ sở chính và xuất trình Giấy phép khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu. 3. Không được chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép. |
BỘ QUỐC PHÒNG TỔNG CỤC CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG ----------------------
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Số ££..£/GP-CNQP
|
BỘ QUỐC PHÒNG
TỔNG CỤC CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TT | Chủng loại | ĐVT | Số lượng | |||||||||
1 |
2 |
3 |
Điều 3. Trách nhiệm đơn vị: Điều 4. Giấy phép có giá trị đến ngày ……….
Số: /20…./GP-CNQP | Hà Nội, ngày tháng …. năm 20… |
GIẤY PHÉP Sử dụng vật liệu nổ công nghiệp CHỦ NHIỆM TỔNG CỤC Căn cứ Thông tư số .. ./2013/TT-BQP ngày .... của Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ trong Quân đội; Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN số ………. ngày 03/01/2013 của ...... (1); QUYẾT ĐỊNH: Trụ sở: ……………………………………………….. Điều 2. Địa điểm, chủng loại, số lượng: 2. Chủng loại và số lượng: |
| ……………(1)……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Số: (3) /……(4)….. | …….(5)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
Kính gửi: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
Trụ sở chính:............................................................................................................................
Quyết định hoặc giấy phép thành lập số:...................................................................................
Thực hiện Thông tư số .../2013/TT-BQP ngày .... của Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ trong Quân đội,
Quá trình huấn luyện đơn vị chấp hành nghiêm các quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009; Quy chuẩn 02:2008/BCT; Thông tư số ……/2013/TT-BQP ngày...../ .../2013 của Bộ Quốc phòng và các qui định của pháp luật có liên quan.
- Như trên; | ...........(7)………. |
(1), (3), (4), (5), (6) như Mẫu số 01;
(7) Chức vụ người ký (Yêu cầu: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách sản xuất, kỹ thuật).
Mẫu số 13. Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN VLNCN
Mặt ngoài: Kích thước: 190mm x 130mm
(dùng chung cho đối tượng quản lý và lao động trực tiếp)
BỘ QUỐC PHÒNG TỔNG CỤC CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN
|
Mặt trong: Kích thước: 190mm x 130mm
(dùng cho cho đối tượng lao động trực tiếp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP CHO (THỦ KHO, THỢ MÌN, NGƯỜI VẬN CHUYỂN)
| Từ ngày: ……….. đến ngày: ……………. Được công nhận là thủ kho VLNCN hoặc Thợ mìn hạng …….. hoặc người vận chuyển VLNCN
| |
…., ngày … tháng … năm … |
Đã qua lớp huấn luyện kỹ thuật an toàn VLNCN bổ sung ………… do ………………….mở
Được công nhận là: thủ kho VLNCN hoặc Thợ mìn hạng... hoặc người vận chuyển VLNCN.
…., ngày … tháng … năm …
KT. CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM
Ký tên đóng dấu
Ảnh 3x4
| Ngày sinh: …………… Trình độ văn hóa:………
Số: …………….. | |||
|
Mặt trong: Kích thước: 190mm x 130mm
(dùng cho đối tượng quản lý)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY CHỨNG NHẬN CHỦ NHIỆM TỔNG CỤC CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG | □□□□□□□□□□
Đã hoàn thành lớp huấn luyện: □□ Từ ngày: □. đến ngày: □□□
| ||
Hà Nội, ngày □ tháng □ năm □. |
Ảnh 3x4
|
Ngày sinh: □□□□ … □□
Đơn vị công tác: □□□□
Số: □□/GCN
Hà Nội, ngày □ tháng □ năm □.
|
File gốc của Thông tư 22/2013/TT-BQP quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 22/2013/TT-BQP quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 22/2013/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trương Quang Khánh |
Ngày ban hành | 2013-03-11 |
Ngày hiệu lực | 2013-04-25 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Hết hiệu lực |