BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2412/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA ƯU ĐÃI QUA INTERNET
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;
Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu và Cục trưởng Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2016.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA ƯU ĐÃI QUA INTERNET
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2412/QĐ-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi qua Internet (sau đây viết tắt là Quy trình cấp C/O qua Internet) quy định thủ tục nộp hồ sơ và xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi qua Internet, được thực hiện trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử (sau đây viết tắt là eCoSys) tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn.
3. Thương nhân tham gia Quy trình cấp C/O qua Internet bao gồm người xuất khẩu, nhà sản xuất, người đại diện có giấy ủy quyền hợp pháp của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.
Điều 2. Hồ sơ đề nghị cấp C/O qua Internet
2. Thương nhân khai báo dữ liệu theo biểu mẫu sẵn có trên eCoSys trên cơ sở các thông tin chính xác liên quan đến hàng hóa đang được đề nghị cấp C/O ưu đãi và đính kèm dưới dạng điện tử các chứng từ được quy định từ điểm c đến điểm e khoản 1 Điều 9 Thông tư số 06/2011/TT-BCT. Các văn bản, chứng từ này phải được thương nhân xác thực bằng chữ ký số do cơ quan có thẩm quyền cấp.
4. Sau khi nhận được thông báo phê duyệt hồ sơ đề nghị cấp C/O qua Internet của Tổ chức cấp C/O, thương nhân nộp cho Tổ chức cấp C/O Đơn đề nghị cấp C/O và Mẫu C/O đã được khai hoàn chỉnh và hợp lệ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư số 06/2011/TT-BCT.
Điều 9 Thông tư số 06/2011/TT-BCT cho Tổ chức cấp C/O trong trường hợp được yêu cầu.
1. Trong thời hạn 6 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp C/O qua Internet, Tổ chức cấp C/O có trách nhiệm thông báo trên hệ thống kết quả xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp C/O cho thương nhân.
3. Tổ chức cấp C/O trả kết quả cấp C/O bản giấy theo Mẫu C/O đã được thương nhân khai hoàn chỉnh trong 2 giờ làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 2 của Quy trình này.
Điều 4. Trách nhiệm của thương nhân đề nghị cấp C/O qua Internet
2. Thương nhân chịu trách nhiệm lưu trữ bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O để xuất trình cho Tổ chức cấp C/O và cơ quan thẩm quyền khi được yêu cầu. Thời gian lưu trữ hồ sơ theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với từng mẫu C/O ưu đãi.
4. Thương nhân được quyền lựa chọn nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O ưu đãi qua Internet theo Quy trình này hoặc bằng giấy theo quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BCT, ngoại trừ hồ sơ đề nghị cấp C/O mẫu D.
1. Cục Xuất nhập khẩu chịu trách nhiệm tập huấn cho cán bộ Tổ chức cấp C/O và thương nhân tham gia Quy trình này, theo dõi việc thực hiện Quy trình cấp C/O qua Internet.
3. Các Tổ chức cấp C/O có trách nhiệm xác nhận tình hình tuân thủ pháp luật về xuất xứ hàng hóa của thương nhân tham gia Quy trình cấp C/O qua internet tại Tổ chức đó.
5. Thương nhân phản ánh các khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình thực hiện Quy trình này về Tổ chức cấp C/O hoặc Bộ Công Thương (theo địa chỉ thư điện tử [email protected] hoặc [email protected]) để được hướng dẫn và xử lý./.
File gốc của Quyết định 2412/QĐ-BCT năm 2016 về Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi qua Internet do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 2412/QĐ-BCT năm 2016 về Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi qua Internet do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 2412/QĐ-BCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành | 2016-06-15 |
Ngày hiệu lực | 2016-06-15 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |