ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1748/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 08 tháng 7 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 09/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm 2030;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch; Cục trưởng Cục Quản lý thị trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Hội Nông dân tỉnh; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Lâm Đồng; Hội doanh nhân trẻ tỉnh Lâm Đồng; Hiệp hội Hoa Đà Lạt; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
- Bộ Công Thương;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 2;
- LĐVP;
- Lưu: VT, KT, NN.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Văn Đa
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC KINH DOANH, TIÊU THỤ NÔNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1748/QĐ-UBND ngày 08/7/2021 của UBND tỉnh)
1. Mục tiêu
- Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, liên kết trong sản xuất, thu mua, chế biến và tiêu thụ sản phẩm, hướng đến ngành nông nghiệp phát triển toàn diện, đồng bộ và hiện đại, xây dựng nông thôn mới và ứng dụng khoa học công nghệ.
òa lợi ích giữa các chủ thể tham gia kênh sản xuất, chế biến, bảo quản, tiêu thụ nông sản.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Củng cố và phát triển mô hình hợp tác xã thương mại và dịch vụ như là một kênh liên kết cần thiết giữa người nuôi, trồng các sản phẩm nông nghiệp với các doanh nghiệp sản xuất, chế biến, phân phối và ngân hàng để tổ chức cung ứng đầu vào và tiêu thụ sản phẩm cho nông dân.
a) Tuyên truyền, phổ biến về yêu cầu, sự cần thiết phải đổi mới phương thức kinh doanh, tiêu thụ nông sản đến các chủ thể trong kênh tiêu thụ nhằm nâng cao nhận thức cho tổ chức, cá nhân tạo sự đồng thuận, thống nhất trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nông sản theo phương thức liên kết, hợp tác.
1.2. Tổ chức các kênh tiêu thụ nông sản theo chuỗi liên kết bền vững
b) Kênh tiêu thụ nông sản với chủ thể chính là các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh chợ, siêu thị, trung tâm thương mại tại những vùng sản xuất nông sản tập trung và phân tán.
d) Kênh tiêu thụ nông sản hợp nhất (khép kín trong doanh nghiệp) ở những vùng sản xuất nông sản tập trung và phân tán, doanh nghiệp đứng ra chủ trì thực hiện để xuất khẩu.
đ) Giai đoạn 2026-2030 xây dựng 02 dự án kênh tiêu thụ nông sản với chủ thể chính là các doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh chợ; 01 dự án kênh tiêu thụ nông sản hợp nhất (khép kín trong doanh nghiệp) để tiêu thụ trong nước; 01 dự án kênh tiêu thụ nông sản khép kín trong doanh nghiệp để xuất khẩu
1.3. Tổ chức truy xuất nguồn gốc nông sản, số hóa sản xuất nông sản, điểm bán nông sản an toàn, sản phẩm OCOP, nông sản hữu cơ
b) Xây dựng và hỗ trợ doanh nghiệp, nông dân truy xuất trực tuyến nguồn gốc nông sản từ đầu vào đến khâu lưu thông, phân phối nông sản. Qua đó, hạn chế tình trạng gian lận thương mại, kinh doanh nông sản không rõ nguồn gốc, xuất xứ. Giới thiệu, quảng bá doanh nghiệp uy tín, có thương hiệu, chấp hành đầy đủ quy định của pháp luật và thanh toán trực tuyến, khuyến mại trực tuyến.
óa hệ thống quản lý sản xuất nông sản đặc trưng của tỉnh đạt tiêu chí OCOP được phân phối tại hệ thống phân phối hiện đại, các bếp ăn tập thể, nhà hàng.
óa, chuẩn hóa việc sử dụng tem, nhãn và các giải pháp truy xuất nguồn gốc điện tử, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý chất lượng sản phẩm của cơ quan quản lý và việc kiểm tra sản phẩm của người tiêu dùng. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, hoàn thiện các website quản lý kinh doanh nông sản; xây dựng phần mềm tạo mã QR CODE và cập nhật mã QR CODE cho các sản phẩm, công khai trên website của doanh nghiệp.
e) Xây dựng và nhận diện các điểm bán nông sản an toàn, kết hợp với du lịch, nông nghiệp sinh thái như điểm phân phối bán sản phẩm nông sản tiêu chuẩn hữu cơ, cửa hàng bán nông sản gắn với điểm du lịch canh nông; nhân rộng điểm bán sản phẩm OCOP, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, điểm bán hàng “Tự hào hàng Việt Nam”.
a) Đẩy nhanh tiến độ đầu tư kho ngoại quan dự trữ, bảo quản nông sản tại chợ đầu mối nông sản chất lượng cao huyện Đức Trọng; xúc tiến đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động trung tâm giao dịch hoa tại thành phố Đà Lạt.
c) Bố trí quỹ đất, xúc tiến đầu tư hình thành Trung tâm logistics hạng 2 tại thành phố Bảo Lộc.
1.5 Quản lý, kiểm soát, nâng cao chất lượng nông sản trong chuỗi
b) Tổ chức lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu cơ bản bảo đảm an toàn nông sản trong chuỗi liên kết trước khi đưa ra thị trường; các chủ thể chuỗi liên kết bảo đảm đầy đủ các điều kiện về an toàn thực phẩm; kiểm soát và minh bạch thông tin về sản phẩm.
d) Tăng cường quản lý chặt chẽ quy trình sản xuất an toàn nông sản (ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học, vật lý, canh tác truyền thống phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam) và kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi bán ra thị trường, bảo đảm nông sản được tiêu thụ trong chuỗi đáp ứng tiêu chuẩn trong nước và các nước nhập khẩu trong ngắn hạn và dài hạn làm cơ sở để định hướng sản xuất nông sản theo yêu cầu của thị trường.
e) Quản lý hoạt động thu mua nông sản của thương nhân, xử lý các trường hợp vi phạm, tranh mua, tranh bán, ép giá làm bất ổn thị trường. Sản phẩm vật tư nông nghiệp cung cấp trong chuỗi phục vụ sản xuất nông sản bảo đảm an toàn và được kiểm soát theo quy định.
a) Cập nhật các chương trình xúc tiến thương mại (hội chợ triển lãm thương mại, hội nghị kết nối giao thương, kết nối cung cầu hàng hóa nông sản trong và ngoài nước, hội thảo thúc đẩy tiêu thụ nông sản...), cung cấp đến doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, cơ sở sản xuất kinh doanh nông sản thuộc chuỗi liên kết tham gia xúc tiến thương mại và quảng bá thương hiệu sản phẩm nông sản.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ nông dân đăng ký sử dụng và gắn nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể nông sản đặc trưng của tỉnh lên sản phẩm và quảng bá sản phẩm mang thương hiệu.
1.7. Nâng cao năng lực kinh doanh, năng lực cạnh tranh trong kinh doanh tiêu thụ nông sản
b) Nâng cao kiến thức thương mại, năng lực tổ chức, quản lý cho nhà quản lý hợp tác xã; bồi dưỡng kiến thức kinh doanh, các quy định pháp luật liên quan đến thương nhân trong hoạt động kinh doanh hàng nông sản cho các chủ trang trại, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh những mặt hàng nông sản chủ yếu tại khu vực nông thôn.
d) Nâng cao năng lực quản trị cho doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics, phát triển và quảng bá dịch vụ logistics phục vụ tiêu thụ nông sản của tỉnh.
b) Xây dựng cơ chế ràng buộc, gắn kết giữa các chủ thể chính trong kênh tiêu thụ nông sản; thiết kế các chính sách hỗ trợ nhằm khuyến khích các chủ thể liên kết hữu cơ với nhau từ khâu cung ứng vật tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm.
Nguồn kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa. Thực hiện lồng ghép từ các chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội, khuyến nông, khuyến công, chương trình khoa học công nghệ khác có liên quan. Quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước phục vụ cho các hoạt động thực hiện Kế hoạch này theo cơ chế, chính sách hiện hành.
1. Sở Công Thương
b) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, địa phương liên quan tổ chức các kênh tiêu thụ nông sản theo chuỗi liên kết bền vững đạt mục tiêu kế hoạch.
d) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, địa phương liên quan tổ chức triển khai các nội dung của Kế hoạch theo chức năng nhiệm vụ được giao.
a) Phối hợp Sở Công Thương tổ chức các kênh tiêu thụ nông sản theo chuỗi liên kết bền vững trên địa bàn tỉnh.
c) Tổ chức lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu cơ bản bảo đảm an toàn nông sản khi đưa ra thị trường trong các kênh tiêu thụ nông sản được triển khai theo Kế hoạch này.
đ) Quản lý chặt chẽ quy trình sản xuất an toàn nông sản, kiểm soát sản phẩm vật tư nông nghiệp phục vụ sản xuất nông sản an toàn trên địa bàn tỉnh.
a) Rà soát, tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách cụ thể của tỉnh nhằm thu hút nguồn lực ngoài ngân sách tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
c) Chủ trì tham mưu bố trí kinh phí triển khai dự án xây dựng kho trữ nông sản có sự tham gia của doanh nghiệp phân phối từ nguồn vốn đầu tư của tỉnh.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
b) Ưu tiên triển khai thực hiện truy xuất nguồn gốc theo Kế hoạch số 6736/KH-UBND ngày 16/10/2019 của UBND tỉnh đối với sản phẩm, nhóm sản phẩm trong các dự án thuộc kênh tiêu thụ nông sản được xây dựng tại kế hoạch này.
d) Ứng dụng công nghệ cao, hiện đại trong sản xuất nông sản; chuyển giao khoa học công nghệ về giống, công nghệ sau thu hoạch cho sản phẩm nông sản.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Công Thương, UBND các huyện, thành phố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với các công trình chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm hội chợ triển lãm, trung tâm logistics, kho dự trữ, bảo quản nông sản.
a) Xúc tiến thu hút đầu tư đối với các dự án hạ tầng thương mại, chú trọng các dự án đầu tư trung tâm hội chợ triển lãm thương mại, trung tâm logistics, kho dự trữ, bảo quản nông sản.
9. Cục Quản lý thị trường chủ trì, phối hợp các cơ quan chức năng liên quan tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh doanh hàng hóa nói chung, thu mua nông sản nói riêng, đặc biệt là hoạt động kinh doanh nông sản của các thương nhân nước ngoài đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật. Xử lý các trường hợp vi phạm, tranh mua, tranh bán, ép giá làm bất ổn thị trường nông sản.
a) Tổ chức tuyên truyền về đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản đến hội viên, nông dân; vận động nông dân sản xuất nông sản theo nhu cầu của thị trường và tham gia các kênh tiêu thụ nông sản theo chuỗi liên kết bền vững.
c) Phối hợp tổ chức và tham gia các hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại giới thiệu nông sản cho các tổ, nhóm nông dân và các hợp tác xã.
a) Phối hợp với Sở Công Thương triển khai hình thành các kênh tiêu thụ nông sản theo chuỗi liên kết bền vững tại địa phương.
ự trữ bảo quản nông sản theo tình hình thực tế của mỗi địa phương (phụ lục đính kèm).
12. Các Hội và Hiệp hội, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, tích cực tham gia các kênh tiêu thụ nông sản; ứng dụng thương mại điện tử, phần mềm truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm; tổ chức sản xuất, kinh doanh nông sản đạt các tiêu chuẩn, gắn nhãn hiệu nông sản để hoạt động tiêu thụ nông sản hiệu quả./.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC KINH DOANH TIÊU THỤ NÔNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1748/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Stt | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Kết quả thực hiện | Thời gian | |||||||||||||
óa hệ thống quản lý sản xuất nông sản đặc trưng của tỉnh đạt tiêu chí OCOP |
ế mạnh, sản phẩm OCOP, hữu cơ, sản phẩm gắn nhãn hiệu nông sản của tỉnh, đặc biệt sản phẩm gắn nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” |
Từ khóa: Quyết định 1748/QĐ-UBND, Quyết định số 1748/QĐ-UBND, Quyết định 1748/QĐ-UBND của Tỉnh Lâm Đồng, Quyết định số 1748/QĐ-UBND của Tỉnh Lâm Đồng, Quyết định 1748 QĐ UBND của Tỉnh Lâm Đồng, 1748/QĐ-UBND File gốc của Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới phương thức kinh doanh, tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 đang được cập nhật. Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới phương thức kinh doanh, tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030Tóm tắt
|