ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2021/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 10 tháng 9 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2021.
Gửi bản giấy : | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
1. Quy chế này quy định về trách nhiệm, nguyên tắc, phương thức phối hợp, nội dung quản lý nhà nước, hoạt động sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp và đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
a) Các doanh nghiệp, hợp tác xã;
c) Ban Quản lý cụm công nghiệp các huyện, thành phố.
3. Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) và UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
1. Nguyên tắc
b) Quản lý cụm công nghiệp theo nguyên tắc một đầu mối, tránh chồng chéo và tạo điều kiện tốt nhất cho nhà đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp, các nhà đầu tư thứ cấp sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp.
2. Phương thức phối hợp
a) Lấy ý kiến của các cơ quan phối hợp bằng văn bản: Cơ quan được lấy ý kiến phải có ý kiến bằng văn bản theo đúng thời gian quy định và chịu trách nhiệm về nội dung góp ý, những nội dung thuộc chức năng quản lý theo quy định. Sau thời gian quy định, cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời đến cơ quan chủ trì thì được xem là đồng ý với nội dung xin ý kiến và phải chịu trách nhiệm những nội dung công việc có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định.
c) Thành lập đoàn khảo sát, kiểm tra, thanh tra liên ngành để giải quyết nhiệm vụ theo quy định.
Sau khi hướng dẫn, giải quyết những nội dung liên quan đến cụm công nghiệp, cơ quan chủ trì gửi cho Sở Công Thương 01 (một) bản để tổng hợp, theo dõi. Các kiến nghị, phản ánh của nhà đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, nhà đầu tư thứ cấp trong cụm công nghiệp gửi Sở Công Thương và các cơ quan chức năng phải được phối hợp trả lời đúng thời gian quy định.
NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
1. Sở Công Thương
b) Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hoạt động phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh hằng năm, gửi Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình HĐND tỉnh quyết định.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, báo cáo UBND tỉnh quyết định giá cho thuê hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật chung, giá cho thuê hoặc bán nhà xưởng, kho bãi, văn phòng và giá các loại dịch vụ công cộng, tiện ích khác do Ban quản lý cụm công nghiệp cấp huyện hoặc Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
a) Hướng dẫn quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Sở Tài chính
b) Hướng dẫn chủ đầu tư trong việc sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước được hỗ trợ phục vụ phát triển cụm công nghiệp; tổ chức thanh tra, kiểm tra, quyết toán đúng quy định.
4. Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị liên quan: có trách nhiệm phối hợp trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình.
1. Cơ sở, nội dung Phương án phát triển cụm công nghiệp thực hiện theo khoản 3, khoản 4 Điều 1 Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ.
a) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị tư vấn và các đơn vị có liên quan lập Phương án phát triển cụm công nghiệp.
c) Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp xây dựng Phương án phát triển cụm công nghiệp.
a) Sở Công Thương thực hiện đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và của Sở để các tổ chức, cá nhân liên quan biết, thực hiện. Tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện phát triển cụm công nghiệp tỉnh Bắc Kạn theo Phương án phát triển cụm công nghiệp đã được phê duyệt.
c) Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và đơn vị liên quan chủ động phối hợp và thực hiện quản lý Phương án phát triển cụm công nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ lĩnh vực quản lý.
1. Cơ sở điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp theo khoản 5 Điều 1, Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ.
Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ.
Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ và khoản 3, khoản 4 Điều 5 Quy định này.
1. Nội dung, điều kiện, hồ sơ, trình tự và thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 10, 11, 12, 13 và Điều 14 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ và khoản 8 Điều 1 Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ.
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật lập hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp đảm bảo các điều kiện và nội dung theo quy định tại Điều 10, 11, 12 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ và Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020, gửi Sở Công Thương để chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức thẩm định.
Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 và khoản 9 Điều 1 Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ.
3. Trường hợp nhà nước đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp:
Điều 8. Quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp
2. Trách nhiệm thực hiện
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tổ chức thẩm định đồ án quy hoạch và phê duyệt, đồng thời có trách nhiệm lấy ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Công Thương, Sở Xây dựng và các sở, ngành có liên quan trước khi phê duyệt.
Điều 9. Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ.
1. Nội dung, trình tự lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về bảo vệ môi trường.
a) Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp có trách nhiệm tổ chức lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo quy định.
c) Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp thẩm định theo quy định.
1. Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp lập thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất theo quy định. Thực hiện đăng ký nhu cầu sử dụng đất cụm công nghiệp với UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án để đưa vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm, làm cơ sở thực hiện thu hồi đất theo quy định; phối hợp, thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng đã được phê duyệt.
Điều 12. Quản lý đầu tư các dự án thứ cấp sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp
a) Nhà đầu tư thứ cấp thực hiện các thủ tục quyết định chủ trương đầu tư và đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020 và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Thuê đất, thuê lại đất để đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
b) Trường hợp doanh nghiệp hoặc hợp tác xã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp: Thực hiện cho nhà đầu tư thứ cấp thuê lại đất trong cụm công nghiệp.
a) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì hướng dẫn, thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền.
c) Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, UBND cấp xã và đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp thẩm định theo quy định.
a) Nội dung, trình tự lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi và thẩm định thiết kế sau thiết kế cơ sở dự án thứ cấp đầu tư trong cụm công nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020; Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
5. Lập, thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy công trình trong cụm công nghiệp
b) Cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, tổ chức thẩm định theo quy định.
Điều 13. Quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích
2. Trách nhiệm thực hiện
Tổ chức cung cấp, quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích chung trong cụm công nghiệp. Xây dựng, phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích chung trong cụm công nghiệp trên cơ sở ý kiến của các tổ chức cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp, gửi Sở Công Thương và UBND cấp huyện để theo dõi, quản lý.
Thỏa thuận, ký kết hợp đồng với đơn vị cung cấp dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp; sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ công cộng và các dịch vụ khác đúng mục đích, có trách nhiệm bảo vệ công trình công cộng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định trong hợp đồng.
Điều 14. Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác thông tin báo cáo
Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ.
Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
1. Nội dung thanh tra, kiểm tra, giám sát
b) Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ, đầu tư phát triển cụm công nghiệp.
a) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan tổng hợp kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp, gửi về Thanh tra tỉnh tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo nguyên tắc không quá một lần trong năm, trừ khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
Điều 16. Khen thưởng và xử lý vi phạm
2. Các tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế này, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xem xét xử lý trách nhiệm theo quy định pháp luật.
1. Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND Cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng các nội dung quy định tại Quy chế này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Các nhà đầu tư thứ cấp đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp có trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định tại Quy chế này và các quy định của pháp luật có liên quan.
1. Sở Công Thương có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và đôn đốc việc triển khai thực hiện Quy chế này; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh định kỳ trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.
File gốc của Quyết định 14/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đang được cập nhật.
Quyết định 14/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Số hiệu | 14/2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đinh Quang Tuyên |
Ngày ban hành | 2021-09-10 |
Ngày hiệu lực | 2021-09-20 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |