BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI *******
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ******* |
Số: 1214-QĐ/VTGC | Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 1978
|
BAN HÀNH GIÁ CHO THUÊ CONTAINER ĐỂ CHỨA HÀNG VẬN CHUYỂN TRONG NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
QUYẾT ĐỊNH:
I. Biểu giá cho thuê theo chuyến:
Loại thùng | Đơn giá: đồng / thùng ngày |
Loại 2,5 tấn đựng hàng khô | 2,00 |
Loại 5,0 tấn đựng hàng khô | 4,00 |
Loại 5,0 tấn đựng hàng lỏng | 11,00 |
Loại 25,0 tấn đựng hàng khô | 25,00 |
Loại 25,0 tấn đựng hàng ướp lạnh | 218,00 |
2. Nếu bên thuê trả thùng ở các trạm khác không phải tại thành phố Hồ Chí Minh hoặc không phải trạm thuê ban đầu thì ngoài việc trả tiền thuê thùng còn phải trả tiền cước vận tải, xếp dỡ, lưu bãi để đưa Container rỗng trở về địa điểm ban đầu. Cách tính các loại cước phí vận tải, xếp dỡ lưu bãi như sau:
b) Tính tiền cước xếp dỡ và lưu bãi theo biểu cước của từng phương thức vận tải và của từng loại Container theo biểu sau đây:
Loại thùng | Đơn giá: đồng / thùng | |
Chuyên chở bằng đường biển | Chuyên chở bằng đường sắt | |
Loại 2,5 tấn đựng hàng khô | 24,15 | 14,35 |
Loại 5,0 tấn đựng hàng khô | 47,80 | 28,25 |
Loại 5,0 tấn đựng hàng lỏng | 50,90 | 29,10 |
Loại 25,0 tấn đựng hàng khô |
| 140,20 |
Loại 25,0 tấn đựng hàng ướp lạnh |
| 140,20 |
4. Người thuê Container có hàng chở lượt đi và lượt về thì được giảm 10% trên tổng số tiền thuê Container có chứa hàng chở lượt về.
- Quá từ 1 đến 10 ngày tăng 10% trên tiền thuê theo chuyến hoặc thuê dài hạn.
Thời gian quá hạn được tính sau 4 ngày kể từ ngày Container được dỡ từ tàu biển, từ toa xe đường sắt xuống cảng ga với điều kiện từ cảng, ga dỡ Container đó đến kho của chủ hàng cự ly không quá 20km. Nếu quá 20km trở lên thì trước khi thuê hai bên bàn bạc kỹ thời gian đó để ghi vào hợp đồng.
Loại thùng |
Đơn giá: đồng / thùng ngày
|
Loại 2,5 tấn đựng hàng khô | 1,30 |
Loại 5,0 tấn đựng hàng khô | 2,00 |
Loại 5,0 tấn đựng hàng lỏng | 6,50 |
Loại 25,0 tấn đựng hàng khô | 20,00 |
Loại 25,0 tấn đựng hàng ướp lạnh | 87,50 |
1. Thời gian thuê Container dài hạn quy định tối thiểu là 3 tháng.
3. Đối với Container có máy lạnh thì chi phí về nhiên liệu, điện năng và công nhân kỹ thuật đi theo để sử dụng máy lạnh đều do người thuê phải chịu. Nếu người thuê yêu cầu công ty Container đảm nhận thì sẽ thỏa thuận giữa người thuê và công ty Container ghi vào hợp đồng. Người thuê phải trả chi phí này ngoài đơn giá cho thuê dài hạn.
Nếu người thuê yêu cầu Công ty Container đảm nhận một số dịch vụ khác như xếp dỡ hàng hóa, cặp chì, lập danh sách hàng trong Container thì phải trả phụ phí như sau:
Hàng bách hóa và lương thực: 4,00 đ/tấn hàng
2. Lập danh sách hàng hóa: 1đ/1 giấy (5 bản). Nếu yêu cầu thêm thì cứ mỗi bản là 0,10đ/bản
Điều 2. Quyết định này bắt đầu thi hành kể từ ngày ký. Các quy định nào trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Tường Lân
File gốc của Quyết định 1214-QĐ/VTGC năm 1978 ban hành giá cho thuê container để chứa hàng vận chuyển trong nước do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1214-QĐ/VTGC năm 1978 ban hành giá cho thuê container để chứa hàng vận chuyển trong nước do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 1214-QĐ/VTGC |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Tường Lân |
Ngày ban hành | 1978-06-12 |
Ngày hiệu lực | 1978-06-12 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Hết hiệu lực |