Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu10/2016/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh An Giang
Ngày ban hành18/02/2016
Người kýVương Bình Thạnh
Ngày hiệu lực 28/02/2016
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thương mại

Quyết định 10/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh An Giang

Value copied successfully!
Số hiệu10/2016/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh An Giang
Ngày ban hành18/02/2016
Người kýVương Bình Thạnh
Ngày hiệu lực 28/02/2016
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2016/QĐ-UBND

An Giang, ngày 18 tháng 02 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Giá ngày 01 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 28 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 2 năm 2014 của Bộ Tài chính Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 86/TTr-STC ngày 29 tháng 01 năm 2016 về việc điều chỉnh giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh An Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân được cấp phép đầu tư xây dựng, quản lý và khai thác bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh An Giang.

2. Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định trên đường bộ khi ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 3. Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:

1. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách:

a) Đối với các loại xe ghế ngồi:

Đơn vị tính: đồng/chuyến

Số TT

Loại xe

Xe hoạt động trên tuyến từ 150km trở xuống

(Đã bao gồm thuế VAT)

Xe hoạt động trên tuyến trên 150 km

(Đã bao gồm thuế VAT)

Bến loại I+II

Bến loại III+IV

Bến loại V+VI

Bến loại I+II

Bến loại III+IV

Bến loại V+VI

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Xe từ 04-07 ghế

 

 

 

 

 

13.000

2

Xe từ 10-12 ghế

38.000

34.000

33.000

42.000

38.000

36.000

3

Xe từ 13-16 ghế

50.000

45.000

43.000

56.000

50.000

48.000

4

Xe từ 17-25 ghế

72.000

66.000

62.000

81.000

73.000

69.000

5

Xe từ 26-30 ghế

97.000

87.000

83.000

107.000

97.000

93.000

6

Xe từ 31-35 ghế

114.000

103.000

98.000

127.000

115.000

109.000

7

Xe từ 36-40 ghế

131.000

119.000

113.000

146.000

132.000

126.000

8

Xe từ 41-45 ghế

148.000

134.000

128.000

165.000

149.000

142.000

9

Xe từ 46 ghế trở lên

159.000

144.000

137.000

176.000

160.000

152.000

b) Đối với các loại xe giường nằm:

Đơn vị tính: đồng/chuyến

Số TT

Loại xe

Xe hoạt động trên tuyến trên 150 km

(đã bao gồm thuế VAT)

Bến loại I+II

Bến loại III+IV

Bến loại V+VI

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Xe từ 36 - 40 ghế

160.000

142.000

138.000

2

Xe từ 41-45 ghế

181.000

161.000

156.000

3

Xe từ 46 ghế trở lên

194.000

172.000

167.000

2. Điều kiện áp dụng:

a) Số ghế thu dựa trên số ghế ghi trong sổ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện.

b) Loại bến xe ô tô khách áp dụng theo quy định của Quy chuẩn quốc gia đang có hiệu lực thi hành.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Việc điều chỉnh mức giá thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và các văn bản pháp luật có liên quan.

2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh An Giang.

3. Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm:

a) Hướng dẫn các đơn vị khai thác, kinh doanh bến xe ô tô thực hiện giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách theo Quyết định này;

b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm của các bến xe ô tô khách, đơn vị vận tải theo quy định tại Quyết định này và quy định của pháp luật;

c) Tổ chức việc xếp loại và công bố các bến xe ô tô khách theo quy định của Quy chuẩn quốc gia đang cóhiệu lực thi hành.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh An Giang; đồng thời, bãi bỏ Quyết định số 20/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô của bến xe Long Xuyên (bến tạm).

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các đơn vị khai thác, kinh doanh bến xe ô tô khách và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Báo An Giang, Đài PTTH An Giang;
- Website An Giang;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: HCTC, P. TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh

 

 

 

Từ khóa:10/2016/QĐ-UBNDQuyết định 10/2016/QĐ-UBNDQuyết định số 10/2016/QĐ-UBNDQuyết định 10/2016/QĐ-UBND của Tỉnh An GiangQuyết định số 10/2016/QĐ-UBND của Tỉnh An GiangQuyết định 10 2016 QĐ UBND của Tỉnh An Giang

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu10/2016/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh An Giang
                            Ngày ban hành18/02/2016
                            Người kýVương Bình Thạnh
                            Ngày hiệu lực 28/02/2016
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi