Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Đầu tư » Thông tư 16/2009/TT-BTC
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống
BỘ TÀI CHÍNH

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 16/2009/TT-BTC

Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2009

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI THÔNG TƯ SỐ 69/2007/TT-BTC NGÀY 25/6/2007 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 151/2006/NĐ-CP NGÀY 20/12/2006 VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ VÀ TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ NƯỚC

Thi hành Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19/9/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 106/2008/NĐ-CP), Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi một số điều của Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ như sau:

1. Sửa đổi khoản 1, Mục I như sau:

“1. Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp có thu bảo đảm chi phí hoạt động hoặc tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động có dự án thuộc diện vay vốn đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư, hỗ trợ sau đầu tư (sau đây gọi là chủ đầu tư); các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong nước có hợp đồng xuất khẩu hoặc các tổ chức nước ngoài nhập khẩu hàng hóa thuộc diện có vay vốn, bảo lãnh tín dụng xuất khẩu; Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong quá trình thực hiện tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.”

2. Sửa đổi khoản 1, Mục II như sau:

“1. Ngân hàng Phát triển Việt Nam lập và báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kế hoạch tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước hàng năm và kế hoạch dài hạn. Bộ Tài chính chủ trì thẩm định kế hoạch tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước do Ngân hàng Phát triển lập và gửi Bộ Kế hoạch và đầu tư để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội.” 

3. Sửa đổi khoản 4, Mục II như sau:

“4. Trường hợp nhu cầu tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước trong năm có sự thay đổi, Ngân hàng Phát triển Việt Nam báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh cho phù hợp.”

4. Sửa đổi điểm 3.1, khoản 3, Phần A, Mục III như sau:

“3.1. Đồng tiền cho vay thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 10 Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.

Lãi suất cho vay thực hiện theo quy định tại khoản 3, Điều 1 Nghị định số 106/2008/NĐ-CP và khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7, Điều 10 Nghị định số 151/2006/NĐ-CP.”

5. Sửa đổi điểm 1.2, khoản 1, phần B, Mục III như sau:

“1.2. Những dự án đã được các Quỹ có nguồn vốn hoạt động có nguồn gốc từ Ngân sách nhà nước hoặc Ngân sách nhà nước các cấp hỗ trợ tài chính (chi phí vay vốn) dưới mọi hình thức thì không thuộc đối tượng hưởng hỗ trợ sau đầu tư theo quy định của Thông tư này.”

6. Bỏ cụm từ “có biên bản nghiệm thu” tại điểm 2.3 khoản 2 phần B, mục III.

7. Sửa đổi điểm 4.1, khoản 4, phần B, mục III như sau:

“4.1. Công thức xác định mức hỗ trợ sau đầu tư:

Mức hỗ trợ sau đầu tư

= ∑(

Số nợ gốc thực trả được tính HTSĐT

x

Mức chênh lệch lãi suất được tính HTSĐT do Bộ Tài chính công bố

x

Thời hạn thực vay của số nợ gốc thực trả được HTSĐT

)

8. Sửa đổi tiết b, c điểm 4.2, khoản 4, phần B, Mục III như sau:

“b) Mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư (HTSĐT) do Bộ Tài chính công bố được tính toán trên cơ sở chênh lệch lãi suất bình quân cho vay đầu tư của một số Ngân hàng thương mại lớn và lãi suất vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước.

Dự án được hưởng hỗ trợ sau đầu tư theo mức chênh lệch lãi suất do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm ký kết hợp đồng hỗ trợ sau đầu tư và được giữ nguyên trong suốt thời hạn thực hiện hợp đồng”

c) Thời hạn thực vay được tính hỗ trợ sau đầu tư là khoảng thời gian (được quy đổi theo năm) từ ngày chủ đầu tư nhận vốn vay (ghi trên khế ước) đến ngày nợ gốc trong hạn được trả (ghi trên chứng từ trả nợ) cho tổ chức tín dụng theo hợp đồng tín dụng đã ký.

Thời hạn thực vay được tính hỗ trợ sau đầu tư được xác định cho các trường hợp: số vốn giải ngân 1 lần được hoàn trả vào 1 lần; số vốn giải ngân 1 lần được trả vào nhiều lần; số vốn giải ngân nhiều lần được hoàn trả vào 1 lần; số vốn giải ngân nhiều lần được hoàn trả vào nhiều lần.”

9. Sửa đổi điểm 2.1, khoản 2, Mục VI như sau:

“2.1. Định kỳ trước ngày 06 hàng tháng, Ngân hàng Phát triển Việt Nam lập và gửi Bộ Tài chính báo cáo nhanh về tình hình hoạt động tháng trước của toàn hệ thống theo mẫu số 01/BC-VDB đính kèm Thông tư này.”

10. Thay thế các mẫu biểu báo cáo số 01/BC-VDB, 02/BC-VDB, 03/BC-VDB, 05/BC-VDB, 08/BC-VDB, 09/BC-VDB theo các mẫu biểu báo cáo ban hành kèm theo Thông tư này.

11. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày đăng Công báo và được áp dụng cho các dự án ký hợp đồng tín dụng lần đầu (bao gồm hợp đồng tín dụng đầu tư, hợp đồng hỗ trợ sau đầu tư, hợp đồng bảo lãnh tín dụng đầu tư, hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu, bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng) kể từ ngày Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19/9/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước có hiệu lực thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội,       
- Văn phòng Chủ tịch nước,
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng,
- Các Bộ, CQ ngang bộ, CQ thuộc CP,
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao,
- Toà án nhân dân tối cao,
- Kiểm toán Nhà nước,  
- Cơ quan TW của các đoàn thể,
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp),
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW,
- Sở TC, KBNN các tỉnh, thành phố,
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TC,
- Công báo,
- Website Chính phủ,
- Website Bộ Tài chính
- Lưu: VT, Vụ TCNH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Xuân Hà

 

Mẫu số 01/BC-VDB

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG

Tháng …… năm …….

Số TT

Chỉ tiêu

Phát sinh
trong tháng

Lũy kế từ
đầu năm

Số dư

P/sinh tăng

P/sinh giảm

P/sinh tăng

P/sinh giảm

I

Tình hình nguồn vốn (tỷ đồng)

 

 

 

 

 

1

Nguồn vốn NSNN cấp

 

 

 

 

 

2

Nguồn vốn huy động

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Phát hành trái phiếu

 

 

 

 

 

 

- Từ Bảo hiểm xã hội

 

 

 

 

 

 

- Từ Công ty tiết kiệm bưu điện

 

 

 

 

 

 

- Từ Quỹ tích luỹ trả nợ nước ngoài

 

 

 

 

 

 

- Từ chi nhánh

 

 

 

 

 

 

- Huy động khác

 

 

 

 

 

3

Nguồn vốn ODA

 

 

 

 

 

4

Nguồn vốn nhận uỷ thác

 

 

 

 

 

5

Nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

II

Tình hình sử dụng nguồn vốn

 

 

 

 

 

1

Cho vay đầu tư

 

 

 

 

 

 

- Số dự án

 

 

 

 

 

 

- Số tiền:

 

 

 

 

 

2

Hỗ trợ sau đầu tư

 

 

 

 

 

 

- Số dự án

 

 

 

 

 

 

- Số tiền:

 

 

 

 

 

3

Bảo lãnh tín dụng đầu tư

 

 

 

 

 

 

- Số dự án

 

 

 

 

 

 

- Số tiền:

 

 

 

 

 

4

Cho vay xuất khẩu

 

 

 

 

 

 

- Số dự án

 

 

 

 

 

 

- Số tiền:

 

 

 

 

 

5

Bảo lãnh tín dụng xuất khẩu

 

 

 

 

 

 

- Số dự án

 

 

 

 

 

 

- Số tiền:

 

 

 

 

 

6

Bảo lãnh dự thầu và thực hiện HĐ

 

 

 

 

 

 

- Số dự án

 

 

 

 

 

 

- Số tiền:

 

 

 

 

 

7

Cho vay ODA

 

 

 

 

 

 

- Số dự án

 

 

 

 

 

 

- Số tiền:

 

 

 

 

 

8

Cho vay uỷ thác

 

 

 

 

 

 

- Số dự án

 

 

 

 

 

 

- Số tiền:

 

 

 

 

 

9

Cho vay khác

 

 

 

 

 

 

- Số dự án

 

 

 

 

 

 

- Số tiền:

 

 

 

 

 

 


Lập biểu


Phụ trách bộ phận

Ngày ….. tháng ….. năm
Tổng Giám đốc

 

Biểu số 02/BC-VDB

NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

BÁO CÁO NGUỒN VÀ SỬ DỤNG VỐN

Quý … Năm …

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội dung

Phát sinh trong kỳ

Dư cuối kỳ

Ghi chú

P/sinh tăng

P/sinh giảm

I

NGUỒN

 

 

 

 

1

Vốn Ngân sách Nhà nư­ớc

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

1.1

Vốn điều lệ

 

 

 

 

1.2

Vốn của CP cho các dự án chương trình của CP (trong nước)

 

 

 

 

 

+ Kiên cố hoá kênh mương

 

 

 

 

 

+ Tôn nền vượt lũ

 

 

 

 

 

+ Dự án Nhà máy lọc dầu Dung Quất

 

 

 

 

 

+ ……………………….

 

 

 

 

1.3

Vốn của CP cho các dự án n­ước ngoài vay

 

 

 

 

 

+ ……………………….

 

 

 

 

2

Vốn huy động

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

2.1

Huy động bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

2.1.1

Vốn từ phát hành trái phiếu đầu t­ư

 

 

 

 

2.1.2

Huy động từ Bảo hiểm xã hội

 

 

 

 

2.1.3

Huy động từ Công ty tiết kiệm bư­u điện

 

 

 

 

2.1.4

Huy động từ Quỹ tích luỹ trả nợ n­ước ngoài

 

 

 

 

2.1.5

Huy động tại chi nhánh

 

 

 

 

2.2

Huy động bằng ngoại tệ

 

 

 

 

2.3

Vốn huy động khác

 

 

 

 

3

Vốn UT cấp phát, cho vay ĐTPT & cấp HTSĐT

 

 

 

 

4

Vốn khác

 

 

 

 

II

SỬ DỤNG VỐN

 

 

 

 

1

Cho vay ODA

 

 

 

 

2

Cho vay đầu t­ư

 

 

 

 

 

Trong đó, một số dự án chương trình đặc biệt của CP:

 

 

 

 

 

+ Kiên cố hoá kênh mương

 

 

 

 

 

+ Tôn nền vượt lũ

 

 

 

 

 

+ ……………………….

 

 

 

 

3

Tín dụng xuất khẩu

 

 

 

 

 

+ ………………………..

 

 

 

 

4

Hỗ trợ sau đầu t­ư

 

 

 

 

5

Bảo lãnh tín dụng đầu t­ư

 

 

 

 

6

Bảo lãnh tín dụng xuất khẩu

 

 

 

 

7

Bảo lãnh tín dụng dự thầu và thực hiện HĐ

 

 

 

 

8

Cho vay uỷ thác, cấp phát uỷ thác

 

 

 

 

 

+ Dự án Nhà máy lọc dầu Dung Quất

 

 

 

 

 

+ ………………

 

 

 

 

9

Cho vay khác

 

 

 

 

 

+ ………………

 

 

 

 

 


Lập biểu


Phụ trách bộ phận

Ngày ….. tháng ….. năm
Tổng Giám đốc

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

Từ khóa: Thông tư 16/2009/TT-BTC, Thông tư số 16/2009/TT-BTC, Thông tư 16/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư số 16/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư 16 2009 TT BTC của Bộ Tài chính, 16/2009/TT-BTC

File gốc của Thông tư 16/2009/TT-BTC sửa đổi Thông tư 69/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 151/2006/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của nhà nước đang được cập nhật.

Đầu tư

  • Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Công văn 7030/BKHĐT-KCHTĐT năm 2021 về đề xuất danh mục, cơ chế đầu tư phục vụ Chương trình phục hồi kinh tế bền vững đến năm 2023 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
  • Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Cần Thơ
  • Công điện 07/CĐ-BKHĐT năm 2021 về rà soát, hoàn thiện thủ tục đầu tư cho các nhiệm vụ, dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư điện
  • Quyết định 4788/QĐ-BYT năm 2021 về phân cấp quyền phê duyệt Báo cáo Kinh tế Kỹ thuật đầu tư xây dựng, Kế hoạch lựa chọn nhà thầu và quyết toán hoàn thành sửa chữa công trình xây dựng tại các đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế
  • Quyết định 1689/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Công văn 7353/VPCP-CN năm 2021 về sử dụng quỹ đất đã giải phóng mặt bằng để thanh toán cho Nhà đầu tư Dự án theo hình thức hợp đồng BT do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1701/QĐ-TTg năm 2021 về điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án “Kè bờ sông Cần Thơ - Ứng phó biến đổi khí hậu thành phố Cần Thơ” vay vốn ODA của Cơ quan Phát triển Pháp (AFD) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Công văn 2900/CQLXD-DAĐT1 năm 2021 về tăng cường công tác quản lý chất lượng, tiến độ khi triển khai công tác khảo sát, thiết kế lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư xây dựng do Bộ Giao thông vận tải là cấp quyết định đầu tư của Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông ban hành
  • Thông tư 86/2021/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 147/2020/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 16/2009/TT-BTC sửa đổi Thông tư 69/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 151/2006/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của nhà nước

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Số hiệu 16/2009/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Người ký Trần Xuân Hà
Ngày ban hành 2009-01-22
Ngày hiệu lực 2009-03-26
Lĩnh vực Đầu tư
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Bãi bỏ

  • Thông tư 69/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 151/2006/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước do Bộ Tài Chính ban hành

Văn bản Hướng dẫn

  • Nghị định 106/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 151/2006/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước

Văn bản Sửa đổi

  • Nghị định 151/2006/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
  • Thông tư 69/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 151/2006/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước do Bộ Tài Chính ban hành

Văn bản Thay thế

  • Thông tư 69/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 151/2006/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước do Bộ Tài Chính ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu