Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Đầu tư » Nghị định 140/2006/NĐ-CP
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

CHÍNH PHỦ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 140/2006/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2006

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VIỆC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC KHÂU LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
,

NGHỊ ĐỊNH

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển.

2. Các loại chiến lược phát triển được điều chỉnh trong Nghị định này bao gồm: chiến lược phát triển kinh tế - xã hội quốc gia, vùng; chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực trên quy mô cả nước.

3. Các loại quy hoạch phát triển được điều chỉnh trong Nghị định này bao gồm: quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng (bao gồm cả các lãnh thổ đặc biệt, vùng kinh tế trọng điểm), tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực trên quy mô cả nước.

4. Các loại kế hoạch phát triển được điều chỉnh trong Nghị định này bao gồm: kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội quốc gia, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực trên quy mô cả nước.

5. Các chương trình phát triển được điều chỉnh trong Nghị định này là các chương trình phát triển kinh tế - xã hội.

6. Các loại dự án phát triển được điều chỉnh trong Nghị định này bao gồm các dự án đầu tư trong nước và các dự án đầu tư nước ngoài, cụ thể như sau:

a) Dự án công trình quan trọng quốc gia;

b) Dự án có sử dụng một phần diện tích đất hoặc có ảnh hưởng xấu đến khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, các khu di tích lịch sử - văn hoá, di sản tự nhiên, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng;

c) Dự án có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến nguồn nước lưu vực sông, vùng ven biển, vùng có hệ sinh thái được bảo vệ;

d) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, cụm công nghiệp, cụm làng nghề;

đ) Dự án xây dựng mới đô thị, khu dân cư tập trung;

e) Dự án khai thác, sử dụng nước dưới đất, tài nguyên thiên nhiên quy mô lớn;

g) Dự án khác có tiềm ẩn nguy cơ gây tác động xấu đối với môi trường.

Danh mục các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài cư trú trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có các hoạt động liên quan đến việc lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển.

Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng theo điều ước quốc tế đó.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chiến lược phát triển là hệ thống các chủ trương phát triển kinh tế - xã hội quốc gia ở tầm tổng thể, toàn cục, cơ bản và dài hạn; phản ánh hệ thống quan điểm, mục tiêu phát triển cơ bản, phương thức và các giải pháp lớn về phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ dài hạn của đất nước.

2. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ là luận chứng phát triển kinh tế - xã hội và tổ chức không gian các hoạt động kinh tế - xã hội hợp lý trên vùng, lãnh thổ nhất định trong một thời gian xác định.

3. Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực là luận chứng lựa chọn phương án phát triển và phân bố ngành, lĩnh vực hợp lý trong thời kỳ dài hạn trên phạm vi cả nước và trên các vùng, lãnh thổ.

4. Vùng kinh tế trọng điểm là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia gồm một số tỉnh, thành phố hội tụ được các điều kiện và yếu tố phát triển thuận lợi, có tiềm lực kinh tế lớn, giữ vai trò động lực, đầu tàu lôi kéo sự phát triển chung của cả nước.

5. Kế hoạch phát triển là việc xác định một cách có hệ thống những hoạt động nhằm phát triển kinh tế - xã hội theo những mục tiêu, chỉ tiêu trong một thời gian nhất định. Kế hoạch bao gồm những chỉ tiêu, biện pháp, cơ chế và chính sách nhằm thực hiện những mục tiêu đã được đặt ra trong kỳ kế hoạch.

6. Chương trình phát triển là tập hợp các đối tượng đầu tư được thực hiện theo một kế hoạch cụ thể nhằm đạt được mục tiêu nào đó. Chương trình phát triển bao gồm một số dự án có quan hệ mật thiết với nhau về phương diện triển khai thực hiện, khai thác, sử dụng để đạt được mục tiêu chung của chương trình.

7. Dự án phát triển là tập hợp các đối tượng được đầu tư bằng nhiều nguồn lực để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định, làm biến đổi từ ít đến nhiều, từ hẹp đến rộng, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc nâng cao chất lượng của đối tượng được đầu tư trong khoảng thời gian xác định.

Điều 4. Nguyên tắc chung

Việc bảo vệ môi trường nhất thiết phải được coi trọng, xem xét, cân nhắc ngay từ khi hình thành ý tưởng, định hướng phát triển và quán triệt xuyên suốt quá trình lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án nhằm bảo đảm phát triển bền vững đất nước cả về kinh tế, xã hội và môi trường. Không vì lợi ích trước mắt mà để lại những hậu quả nghiêm trọng, lâu dài về môi trường.

Điều 5. Trách nhiệm thực hiện

1. Bảo vệ môi trường là nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Đơn vị chủ quản, chủ đầu tư, cơ quan quyết định phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển phải có những giải pháp cụ thể để ngăn ngừa, hạn chế và khắc phục những sự cố môi trường trong quá trình thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển.

3. Toàn xã hội có quyền lợi và nghĩa vụ trong việc tham gia, đóng góp ý kiến, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện các quy định bảo vệ môi trường đối với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển.

Chương 2:

QUY ĐỊNH VIỆC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC KHÂU LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN

Điều 6. Giai đoạn lập chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển

1. Đối với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển

a) Các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển được lập phải bảo đảm hài hòa các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường; định hướng mục tiêu phát triển và mục tiêu bảo vệ môi trường phải tuân thủ theo tiêu chí phát triển bền vững.

b) Khi lập chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển phải có nội dung đánh giá, dự báo những tác động đối với môi trường, các chỉ tiêu, biện pháp bảo vệ môi trường. Trong các kế hoạch phát triển phải có chỉ tiêu đầu tư cho việc tăng cường năng lực về tổ chức quản lý, giám sát môi trường, ngăn ngừa và xử lý ô nhiễm, cải tạo và bảo vệ môi trường. Các chỉ tiêu môi trường phải là một bộ phận cấu thành của hệ thống các chỉ tiêu kế hoạch ở các cấp và được xây dựng đồng thời với các chỉ tiêu về kinh tế - xã hội trong kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực và địa phương.

c) Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển có trách nhiệm lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và phải lập đồng thời với quá trình lập chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.

d) Nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược được thực hiện theo quy định tại Điều 16 của Luật Bảo vệ môi trường.

đ) Khi nghiên cứu lập các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, phải lấy ý kiến rộng rãi của các Bộ, ngành, địa phương, các nhà khoa học và chuyên gia có liên quan. Riêng đối với quy hoạch đô thị và nông thôn, khi nghiên cứu để lập phải công bố công khai và trưng cầu ý kiến của nhân dân và Hội đồng nhân dân sống trong vùng quy hoạch.

2. Đối với các chương trình, dự án phát triển

a) Các tác động đối với môi trường phải được xem xét ngay từ giai đoạn nghiên cứu lập chương trình, dự án phát triển.

b) Chủ đầu tư các chương trình, dự án phát triển quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 1 của Nghị định này có trách nhiệm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đồng thời với quá trình lập chương trình hay lập báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án để trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

c) Nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 20 của Luật Bảo vệ môi trường.

d) Chủ đầu tư các chương trình, dự án phát triển tự mình hoặc thuê tổ chức dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và phải chịu trách nhiệm về các số liệu và nội dung nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.

đ) Trường hợp có thay đổi về quy mô, nội dung, thời gian triển khai thực hiện, hoàn thành chương trình, dự án thì chủ đầu tư có trách nhiệm giải trình với cơ quan phê duyệt và phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền.

e) Quy định về bảo vệ môi trường trong giai đoạn lập chương trình áp dụng đối với toàn bộ chương trình và từng dự án thuộc chương trình.

Điều 7. Giai đoạn thẩm định và phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển

1. Đối với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển

a) Nội dung thẩm định các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển phải bao gồm cả nội dung về bảo vệ môi trường.

b) Hồ sơ thẩm định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, ngoài các văn bản theo quy định, còn phải bao gồm kết quả thẩm định cáo cáo đánh giá môi trường chiến lược của cấp có thẩm quyền.

c) Việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược thực hiện theo quy định tại Điều 17 của Luật Bảo vệ môi trường. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược có trách nhiệm báo cáo kết quả thẩm định với thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch để làm căn cứ phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.

d) Thẩm quyền tổ chức thẩm định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Trong quá trình thẩm định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền mời các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức tư vấn, nhà khoa học có liên quan tham gia thẩm định trên cơ sở thực hiện hợp đồng với cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định.

Cơ quan tổ chức thẩm định căn cứ vào ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức tham gia thẩm định, có thể yêu cầu cơ quan trình chiến lược, quy hoạch, kế hoạch giải trình, bổ sung chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.

đ) Thời gian thẩm định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển không quá 45 ngày kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

e) Thẩm quyền phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

g) Cấp có thẩm quyền phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch căn cứ vào hồ sơ, tờ trình xin phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, báo cáo thẩm định của cơ quan được giao tổ chức thẩm định, kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược để xem xét, quyết định phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.

Nội dung của quyết định phê duyệt phải bao gồm cả nội dung về bảo vệ môi trường.

h) Sau khi chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển đã được phê duyệt, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải công bố công khai, rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng cho nhân dân biết để kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.

2. Đối với chương trình, dự án phát triển

a) Nội dung thẩm định các chương trình, dự án phát triển phải bao gồm cả nội dung về bảo vệ môi trường.

b) Hồ sơ thẩm định chương trình, dự án phát triển, ngoài các văn bản theo quy định, còn phải bao gồm quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của cấp có thẩm quyền.

c) Việc thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các chương trình, dự án phát triển thực hiện theo quy định tại Điều 21 và Điều 22 của Luật Bảo vệ môi trường. Cơ quan thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường có trách nhiệm báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường với thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương trình, dự án để làm căn cứ phê duyệt chương trình, dự án.

d) Thẩm quyền tổ chức thẩm định chương trình, dự án phát triển thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

đ) Cấp có thẩm quyền thẩm định chương trình, dự án phát triển sử dụng cơ quan chuyên môn trực thuộc có đủ năng lực để tổ chức thẩm định chương trình, dự án và có thể mời các cơ quan có liên quan tham gia hội đồng thẩm định.

Cơ quan tổ chức thẩm định chương trình, dự án phát triển chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thẩm định của mình.

Thời hạn thẩm định chương trình, dự án phát triển thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

e) Cấp có thẩm quyền phê duyệt, cấp phép đầu tư chương trình, dự án phát triển căn cứ vào báo cáo thẩm định của chương trình, dự án, quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và các hồ sơ cần thiết khác để xem xét, quyết định phê duyệt chương trình, dự án phát triển.

Các chương trình, dự án phát triển quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 1 của Nghị định này chỉ được phê duyệt, cấp phép đầu tư sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.

Nội dung của quyết định phê duyệt phải bao gồm cả nội dung về bảo vệ môi trường.

g) Quy định về bảo vệ môi trường trong giai đoạn thẩm định và phê duyệt chương trình áp dụng đối với toàn bộ chương trình và từng dự án thuộc chương trình.

Điều 8. Giai đoạn tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển

1. Đối với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển

a) Quá trình triển khai thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển phải tuân thủ đầy đủ các nội dung bảo vệ môi trường nêu trong báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.

b) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường đối với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển. Việc giám sát, thanh tra, kiểm tra thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

c) Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ giải quyết các khiếu nại, xử lý các kiến nghị của tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển.

d) Định kỳ hàng năm, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm lập báo cáo về tình hình kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường đối với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

đ) Nội dung kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển thực hiện theo nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.

2. Đối với chương trình, dự án phát triển

a) Trong quá trình triển khai thực hiện các chương trình, dự án phát triển, chủ chương trình, dự án có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung trong báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản pháp luật có liên quan.

b) Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện các nội dung và biện pháp bảo vệ môi trường trong các chương trình, dự án phát triển; tiếp nhận và xử lý theo thẩm quyền các kiến nghị của cộng đồng dân cư về vấn đề môi trường liên quan đến chương trình, dự án đang thực hiện.

c) Các chương trình và dự án phát triển phải được xác nhận về việc thực hiện các yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. Hồ sơ, thủ tục, nội dung kiểm tra, xác nhận, thực hiện theo quy định hiện hành tại các văn bản pháp luật có liên quan.

d) Quy định về bảo vệ môi trường trong giai đoạn tổ chức thực hiện chương trình áp dụng đối với toàn bộ chương trình và từng dự án thuộc chương trình.

Chương 3:

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN

Điều 9. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1. Bảo đảm việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường khi lập chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, vùng lãnh thổ, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm.

2. Bảo đảm việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường trong việc thẩm định các quy hoạch phát triển ngành, vùng lãnh thổ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; quy hoạch tổng thể các khu công nghiệp, khu chế xuất; các chương trình, dự án phát triển thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

3. Phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc bảo đảm thực hiện các quy định bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

4. Phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường đối với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

Điều 10. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường

1. Quản lý thống nhất hoạt động thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường trong phạm vi cả nước; tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền; hướng dẫn xây dựng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.

2. Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường đối với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, các chương trình, dự án phát triển thuộc thẩm quyền phê duyệt của Quốc hội, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường đối với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển.

3. Bảo đảm việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền.

4. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chế độ giám sát, kiểm tra, thanh tra và quy định chế độ báo cáo kết quả thực hiện các quy định bảo vệ môi trường đối với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển.

Điều 11. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

1. Bảo đảm việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền.

2. Giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường đối với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền; định kỳ hàng năm lập báo cáo kết quả thực hiện gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Bảo đảm việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển của địa phương thuộc thẩm quyền.

2. Giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định về bảo vệ môi trường đối với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển của địa phương; định kỳ hàng năm lập báo cáo kết quả thực hiện gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 13. Xử lý vi phạm

1. Các cơ quan chức năng, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển, nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường của Nghị định này sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.

2. Hành vi vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường, hình thức xử phạt, mức phạt, thẩm quyền xử phạt, thủ tục xử phạt và các biện pháp khắc phục hậu quả thực hiện theo quy định tại Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

Chương 4:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 14. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 15. Trách nhiệm hướng dẫn và thi hành

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành Nghị định này.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
 cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phũng Ban Chỉ đạo Trung ương về phũng,
 chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh,
 thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phũng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phũng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phũng Quốc hội;
- Toà ỏn nhõn dõn tối cao;
- Viện Kiểm sỏt nhõn dõn tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ban Quản lý KKTCKQT Bờ Y;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Học viện Hành chớnh quốc gia;
- VPCP: BTCN, cỏc Phú Chủ nhiệm,
 
Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,
 Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
 các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KG (8b).

 

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 1 Mục II Thông tư 06/2007/TT-BKH (VB hết hiệu lực: 15/12/2021)

Thông tư 06/2007/TT-BKH hướng dẫn thực hiện Nghị định 140/2006/NĐ-CP quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành


Căn cứ Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 140/2006/NĐ-CP như sau:
...
II. QUY ĐỊNH VỀ CÁC LOẠI CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA NGHỊ ĐỊNH
1. Các loại chiến lược phát triển tại Điều 1 Khoản 2 của Nghị định được quy định cụ thể như sau:
1.1. Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của cả nước (thường là 10 năm và tầm nhìn 10 năm tiếp theo).
1.2. Chiến lược phát triển các ngành, lĩnh vực của cả nước (bao gồm cả các phân ngành của ngành và lĩnh vực đó), cụ thể như sau: công nghiệp. nông, lâm nghiệp. thủy sản, thương mại. du lịch. bưu chính viễn thông. giao thông vận tải. thủy lợi. xây dựng (cấp thoát nước, phát triển đô thị). y tế. giáo dục, đào tạo. thể dục, thể thao. khoa học và công nghệ. tài nguyên (bao gồm tài nguyên đất, tài nguyên nước và tài nguyên khoáng sản). quốc phòng, an ninh.
1.3. Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội các vùng kinh tế – xã hội và các lãnh thổ đặc biệt (vùng kinh tế trọng điểm. khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao của cả nước, hành lang kinh tế, vành đai kinh tế).

Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 2 Mục II Thông tư 06/2007/TT-BKH (VB hết hiệu lực: 15/12/2021)

Thông tư 06/2007/TT-BKH hướng dẫn thực hiện Nghị định 140/2006/NĐ-CP quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành


Căn cứ Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 140/2006/NĐ-CP như sau:
...
II. QUY ĐỊNH VỀ CÁC LOẠI CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA NGHỊ ĐỊNH
...
2. Các loại quy hoạch phát triển quy định tại Điều 1 Khoản 3 của Nghị định bao gồm:
2.1. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội:
a) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội của các vùng kinh tế – xã hội, các lãnh thổ đặc biệt (vùng kinh tế trọng điểm. khu kinh tế. khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao của cả nước. hành lang kinh tế, vành đai kinh tế).
b) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2.2. Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, bao gồm:
a) Quy hoạch quốc gia các ngành, lĩnh vực kết cấu hạ tầng kỹ thuật thiết yếu: mạng lưới quốc lộ (bao gồm hệ thống đường cao tốc, đường quốc lộ). đường sắt. hệ thống sân bay. hệ thống cảng biển. hệ thống cảng sông. hệ thống các công trình ngầm. hệ thống các công trình xử lý chất thải (bao gồm cả chất thải nguy hại). hệ thống thủy lợi. hệ thống cảng cá, bến cá, chợ cá và khu neo đậu tránh, trú bão cho tàu thuyền.
b) Quy hoạch quốc gia các ngành, lĩnh vực kết cấu hạ tầng xã hội: mạng lưới các trường đại học. mạng lưới bệnh viện. hệ thống cơ sở y tế và chăm sóc sức khỏe. thể dục thể thao.
c) Quy hoạch quốc gia một số ngành, lĩnh vực sản xuất khác, bao gồm: sản xuất điện, giấy, xi măng, thép, kim loại màu, thuốc lá, rượu-bia-nước giải khát. thăm dò, khai thác và sử dụng tổng hợp tài nguyên nước. thăm dò khai thác và chế biến nguyên liệu sản xuất phân bón, đá vôi làm xi măng, than, dầu khí, quặng sắt, bô xít, kim loại quý hiếm. đóng và sửa chữa tàu thuyền. sản xuất các sản phẩm công nghệ cao, sản phẩm điện tử và công nghệ thông tin, sản phẩm cơ khí chế tạo và động cơ, sản phẩm hóa chất, sản phẩm nông nghiệp xất khấu. sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy. phát triển nuôi trồng, khai thác và chế biến thủy, hải sản.
d) Quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn. quy hoạch chuyên ngành khác phục vụ cho đô thị (quy hoạch cấp, thoát nước. quy hoạch vệ sinh môi trường).
đ) Quy hoạch sử dụng đất các vùng kinh tế – xã hội.
e) Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng (rừng sản xuất, rừng đặc dụng và rừng phòng hộ) cấp liên vùng, liên tỉnh.
g) Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông quy mô liên tỉnh.
h) Quy hoạch phát triển quốc gia thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Trong từng thời kỳ, danh mục các ngành, lĩnh vực cần phải lập quy hoạch phát triển do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 3 Mục II Thông tư 06/2007/TT-BKH (VB hết hiệu lực: 15/12/2021)

Thông tư 06/2007/TT-BKH hướng dẫn thực hiện Nghị định 140/2006/NĐ-CP quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành


Căn cứ Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 140/2006/NĐ-CP như sau:
...
II. QUY ĐỊNH VỀ CÁC LOẠI CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA NGHỊ ĐỊNH
...
3. Các loại kế hoạch phát triển quy định tại Điều 1 Khoản 4 của Nghị định bao gồm:
3.1. Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm và hàng năm của cả nước.
3.2. Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm và hàng năm của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3.3. Kế hoạch phát triển quốc gia các ngành, lĩnh vực bao gồm những ngành, lĩnh vực quy định tại mục 2.2. của Thông tư này.

Hướng dẫn

Nội dung bảo vệ môi trường tại Điều này được hướng dẫn bởi Mục III Thông tư 06/2007/TT-BKH (VB hết hiệu lực: 15/12/2021)

Thông tư 06/2007/TT-BKH hướng dẫn thực hiện Nghị định 140/2006/NĐ-CP quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành


Căn cứ Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 140/2006/NĐ-CP như sau:
...
III. QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN LẬP CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH VÀ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
1. Đối với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển
1.1. Nội dung bảo vệ môi trường trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội bao gồm:
a) Đánh giá tổng quát về hiện trạng môi trường của vùng lãnh thổ được xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
b) Dự báo diễn biến môi trường trong giai đoạn thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
c) Định hướng các mục tiêu, chỉ tiêu bảo vệ môi trường
d) Phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện các mục tiêu bảo vệ môi trường
1.2. Nội dung bảo vệ môi trường trong các chiến lược, quy hoạch kế hoạch phát triển ngành bao gồm:
a) Đánh giá khái quát hiện trạng môi trường có liên quan đến chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành.
b) Dự báo tác động / ảnh hưởng của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành tới môi trường trong giai đoạn thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
c) Định hướng các mục tiêu, chỉ tiêu bảo vệ môi trường
d) Phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường
1.3. Việc lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, cấu trúc và nội dung của báo cáo thực hiện theo quy định tại Thông tư 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
2. Đối với dự án
2.1. Nội dung thuyết minh của dự án đầu tư. Báo cáo đầu tư. nội dung Giải trình kinh tế – kỹ thuật phải bao gồm cả nội dung về môi trường như sau:
a) Các tác động, ảnh hưởng của dự án tới môi trường không khí, nước, đất và môi trường sinh thái.
b) Các giải pháp về bảo vệ môi trường.
2.2. Việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấu trúc và nội dung của báo cáo thực hiện theo quy định tại Thông tư 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Kinh phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Điều này được hướng dẫn bởi Điểm 1 Mục V Thông tư 06/2007/TT-BKH (VB hết hiệu lực: 15/12/2021)

Thông tư 06/2007/TT-BKH hướng dẫn thực hiện Nghị định 140/2006/NĐ-CP quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành


Căn cứ Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 140/2006/NĐ-CP như sau:
...
V. KINH PHÍ LẬP VÀ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. Kinh phí để lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường được sử dụng từ nguồn kinh phí xây dựng các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án.
Mức kinh phí để lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch phát triển thực hiện theo Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu.

Hướng dẫn

Nội dung bảo vệ môi trường tại Điều này được hướng dẫn bởi Mục IV Thông tư 06/2007/TT-BKH (VB hết hiệu lực: 15/12/2021)

Thông tư 06/2007/TT-BKH hướng dẫn thực hiện Nghị định 140/2006/NĐ-CP quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành


Căn cứ Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 140/2006/NĐ-CP như sau:
...
IV. QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH VÀ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
1. Đối với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
1.1. Nội dung thẩm định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phải bao gồm cả việc xem xét kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
1.2. Nội dung phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, ngoài những nội dung theo quy định hiện hành, còn phải nêu những vấn đề môi trường cần lưu ý khi triển khai thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
2. Đối với dự án
2.1. Đối với những dự án phải thực hiện thủ tục thẩm định, thẩm tra đầu tư, ngoài những nội dung thẩm định, thẩm tra theo quy định, phải kiểm tra, xem xét tính hợp lệ của Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án hoặc Giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2.2. Đối với những dự án không phải thực hiện thủ tục thẩm tra, quá trình kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký đầu tư phải kiểm tra cả Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án hoặc Giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Kinh phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Điều này được hướng dẫn bởi Điểm 2 Mục V Thông tư 06/2007/TT-BKH (VB hết hiệu lực: 15/12/2021)

Thông tư 06/2007/TT-BKH hướng dẫn thực hiện Nghị định 140/2006/NĐ-CP quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành


Căn cứ Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 140/2006/NĐ-CP như sau:
...
V. KINH PHÍ LẬP VÀ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
...
2. Kinh phí để thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch 114/2006/TTLT-BTC-TNMT ngày 29 tháng 12 năm 2006 của liên Bộ Tài chính – Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Bảo vệ môi trường 2005

Điều 16. Nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
1. Khái quát về mục tiêu, quy mô, đặc điểm của dự án có liên quan đến môi trường.
2. Mô tả tổng quát các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường có liên quan đến dự án.
3. Dự báo tác động xấu đối với môi trường có thể xảy ra khi thực hiện dự án.
4. Chỉ dẫn nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và phương pháp đánh giá.
5. Đề ra phương hướng, giải pháp tổng thể giải quyết các vấn đề về môi trường trong quá trình thực hiện dự án.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Bảo vệ môi trường 2005

Điều 17. Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
1. Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược được một hội đồng tổ chức theo quy định tại khoản 7 Điều này thẩm định.
2. Thành phần của hội đồng thẩm định đối với các dự án có quy mô quốc gia, liên tỉnh bao gồm đại diện của cơ quan phê duyệt dự án. đại diện của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan đến dự án. các chuyên gia có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung, tính chất của dự án. đại diện của tổ chức, cá nhân khác do cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng thẩm định quyết định.
3. Thành phần của hội đồng thẩm định đối với các dự án của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bao gồm đại diện của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường và các ban, ngành cấp tỉnh có liên quan. các chuyên gia có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung, tính chất của dự án. đại diện của tổ chức, cá nhân khác do cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng thẩm định quyết định.
4. Hội đồng thẩm định quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này phải có trên năm mươi phần trăm số thành viên có chuyên môn về môi trường và các lĩnh vực liên quan đến nội dung dự án. Người trực tiếp tham gia lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược không được tham gia hội đồng thẩm định.
5. Tổ chức, cá nhân có quyền gửi yêu cầu, kiến nghị về bảo vệ môi trường đến cơ quan tổ chức hội đồng thẩm định và cơ quan phê duyệt dự án. hội đồng và cơ quan phê duyệt dự án có trách nhiệm xem xét các yêu cầu, kiến nghị trước khi đưa ra kết luận, quyết định.
6. Kết quả thẩm định báo cáo môi trường chiến lược là một trong những căn cứ để phê duyệt dự án.
7. Trách nhiệm tổ chức hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược được quy định như sau:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với các dự án do Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
b) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của mình.
c) Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định của mình và của Hội đồng nhân dân cùng cấp.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Bảo vệ môi trường 2005

Điều 20. Nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Liệt kê, mô tả chi tiết các hạng mục công trình của dự án kèm theo quy mô về không gian, thời gian và khối lượng thi công. công nghệ vận hành của từng hạng mục công trình và của cả dự án.
2. Đánh giá chung về hiện trạng môi trường nơi thực hiện dự án và vùng kế cận. mức độ nhạy cảm và sức chịu tải của môi trường.
3. Đánh giá chi tiết các tác động môi trường có khả năng xảy ra khi dự án được thực hiện và các thành phần môi trường, yếu tố kinh tế - xã hội chịu tác động của dự án. dự báo rủi ro về sự cố môi trường do công trình gây ra.
4. Các biện pháp cụ thể giảm thiểu các tác động xấu đối với môi trường. phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.
5. Cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng và vận hành công trình.
6. Danh mục công trình, chương trình quản lý và giám sát các vấn đề môi trường trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
7. Dự toán kinh phí xây dựng các hạng mục công trình bảo vệ môi trường trong tổng dự toán kinh phí của dự án.
8. Ý kiến của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã), đại diện cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án. các ý kiến không tán thành việc đặt dự án tại địa phương hoặc không tán thành đối với các giải pháp bảo vệ môi trường phải được nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.
9. Chỉ dẫn nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và phương pháp đánh giá.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Bảo vệ môi trường 2005

Điều 21. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được thực hiện thông qua hội đồng thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định.
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện và hướng dẫn hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của tổ chức dịch vụ thẩm định.
2. Thành phần hội đồng thẩm định đối với các dự án quy định tại điểm a và điểm b khoản 7 Điều này bao gồm đại diện của cơ quan phê duyệt dự án. cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường của cơ quan phê duyệt dự án. cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh nơi thực hiện dự án. các chuyên gia có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung, tính chất của dự án. đại diện của tổ chức, cá nhân khác do cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng thẩm định quyết định.
3. Thành phần của hội đồng thẩm định đối với các dự án quy định tại điểm c khoản 7 Điều này bao gồm đại diện Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường và các sở, ban chuyên môn cấp tỉnh có liên quan. các chuyên gia có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung, tính chất của dự án. đại diện của tổ chức, cá nhân khác do cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng thẩm định quyết định.
Trường hợp cần thiết, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có thể mời đại diện của Bộ Tài nguyên và Môi trường, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan tham gia hội đồng thẩm định.
4. Hội đồng thẩm định quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này phải có trên năm mươi phần trăm số thành viên có chuyên môn về môi trường và lĩnh vực có liên quan đến nội dung dự án. Người trực tiếp tham gia lập báo cáo đánh giá tác động môi trường không được tham gia hội đồng thẩm định.
5. Tổ chức dịch vụ thẩm định được tham gia thẩm định theo quyết định của cơ quan phê duyệt dự án và phải chịu trách nhiệm về ý kiến, kết luận thẩm định của mình.
6. Tổ chức, cộng đồng dân cư, cá nhân có quyền gửi yêu cầu, kiến nghị về bảo vệ môi trường đến cơ quan tổ chức việc thẩm định quy định tại khoản 7 Điều này. cơ quan tổ chức thẩm định có trách nhiệm xem xét yêu cầu, kiến nghị đó trước khi đưa ra kết luận, quyết định.
7. Trách nhiệm tổ chức việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án được quy định như sau:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức hội đồng thẩm định hoặc tuyển chọn tổ chức dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án do Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định, phê duyệt. dự án liên ngành, liên tỉnh.
b) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức hội đồng thẩm định hoặc tuyển chọn tổ chức dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định, phê duyệt của mình, trừ dự án liên ngành, liên tỉnh.
c) Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức hội đồng thẩm định hoặc tuyển chọn tổ chức dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án trên địa bàn quản lý thuộc thẩm quyền quyết định, phê duyệt của mình và của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
Điều 22. Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Cơ quan thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường có trách nhiệm xem xét và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường sau khi đã được thẩm định.
2. Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường có trách nhiệm xem xét khiếu nại, kiến nghị của chủ dự án, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan trước khi phê duyệt.
3. Trong thời hạn mười lăm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được chỉnh sửa đạt yêu cầu theo kết luận của hội đồng thẩm định, tổ chức dịch vụ thẩm định, thủ trưởng cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này phải xem xét, quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. nếu không phê duyệt thì phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ dự án biết.
4. Các dự án quy định tại Điều 18 của Luật này chỉ được phê duyệt, cấp phép đầu tư, xây dựng, khai thác sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Bảo vệ môi trường 2005

Điều 23. Trách nhiệm thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các nội dung trong báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Chủ dự án có trách nhiệm sau đây:
a) Báo cáo với Uỷ ban nhân dân nơi thực hiện dự án về nội dung của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
b) Niêm yết công khai tại địa điểm thực hiện dự án về các loại chất thải, công nghệ xử lý, thông số tiêu chuẩn về chất thải, các giải pháp bảo vệ môi trường để cộng đồng dân cư biết, kiểm tra, giám sát.
c) Thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung bảo vệ môi trường nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường và các yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
d) Thông báo cho cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường để kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
đ) Chỉ được đưa công trình vào sử dụng sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đầy đủ yêu cầu quy định tại các điểm a, b và c khoản này.

Từ khóa: Nghị định 140/2006/NĐ-CP, Nghị định số 140/2006/NĐ-CP, Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 140 2006 NĐ CP của Chính phủ, 140/2006/NĐ-CP

File gốc của Nghị định 140/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển đang được cập nhật.

Đầu tư

  • Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Công văn 7030/BKHĐT-KCHTĐT năm 2021 về đề xuất danh mục, cơ chế đầu tư phục vụ Chương trình phục hồi kinh tế bền vững đến năm 2023 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
  • Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Cần Thơ
  • Công điện 07/CĐ-BKHĐT năm 2021 về rà soát, hoàn thiện thủ tục đầu tư cho các nhiệm vụ, dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư điện
  • Quyết định 4788/QĐ-BYT năm 2021 về phân cấp quyền phê duyệt Báo cáo Kinh tế Kỹ thuật đầu tư xây dựng, Kế hoạch lựa chọn nhà thầu và quyết toán hoàn thành sửa chữa công trình xây dựng tại các đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế
  • Quyết định 1689/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Công văn 7353/VPCP-CN năm 2021 về sử dụng quỹ đất đã giải phóng mặt bằng để thanh toán cho Nhà đầu tư Dự án theo hình thức hợp đồng BT do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1701/QĐ-TTg năm 2021 về điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án “Kè bờ sông Cần Thơ - Ứng phó biến đổi khí hậu thành phố Cần Thơ” vay vốn ODA của Cơ quan Phát triển Pháp (AFD) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Công văn 2900/CQLXD-DAĐT1 năm 2021 về tăng cường công tác quản lý chất lượng, tiến độ khi triển khai công tác khảo sát, thiết kế lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư xây dựng do Bộ Giao thông vận tải là cấp quyết định đầu tư của Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông ban hành
  • Thông tư 86/2021/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 147/2020/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Nghị định 140/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Chính phủ
Số hiệu 140/2006/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành 2006-11-22
Ngày hiệu lực 2006-12-16
Lĩnh vực Đầu tư
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 06/2007/TT-BKH hướng dẫn thực hiện Nghị định 140/2006/NĐ-CP quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Luật Bảo vệ môi trường 2005

Văn bản Hướng dẫn

  • Thông tư 06/2007/TT-BKH hướng dẫn thực hiện Nghị định 140/2006/NĐ-CP quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu