BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3211/TM-DT | Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2001 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 3241/TM-ĐT NGÀY 17 THÁNG 8 NĂM 2001
VỀ VIỆC MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU PHỤC VỤ SẢN XUẤT CHO DOANH NHGIỆP FDI THUỘC DANH MỤC KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ
Kính gửi: | - Bộ Kế hoạch và đầu tư |
Sau khi nghiên cứu ý kiến của Bộ Kế hoạch và đầu tư nêu tại Công văn số 5213 BKH/TC ngày 02/8/2001 về việc miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu nhập khẩu phục vụ sản xuất của Công ty dược phẩm B.Braun (dự án thuộc danh mục dự án khuyến khích đầu tư), Bộ Thương mại có ý kiến như sau:
I. Tại khoản 3, Điều 10 Nghị định của Chính phủ số 10/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 quy định đối tượng được miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu trong 5 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất gồm:
1. Các dự án thuộc danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư;
2. Các dự án đầu tư vào vùng núi, vùng sâu, vùng xa.
Danh mục các dự án trên được quy định tại mục I và phần A mục V phụ lục I của Nghị định số 10/1998/NĐ-CP dẫn trên, cụ thể:
a. Dự án đầu tư vào vùng núi, vùng sâu, vùng xa (không phân biệt loại dự án).
b. Dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư (không phân biệt địa bàn đầu tư).
c. Dự án thoả mãn 2 điều kiện (điểm 4 mục I phụ lục 1 - dự án thuộc danh mục đặc biệt khuyến khích đầu tư):
c.1. Thuộc danh mục dự án khuyến khích đầu tư.
c.2. Đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
Căn cứ vào qui định trên của Chính phủ tại Nghị định 10/1998/NĐ-CP thì dự án của Công ty Dược phẩm B.BRAUN Hà Nội không thuộc 3 diện trên, nên không được giải quyết miễn thuế nhập khẩu nguyên vật liệu, bán thành phẩm phục vụ sản xuất, cụ thể:
Địa bàn dự án đầu tư thuộc thành phố Hà Nội, không thuộc vùng núi, vùng sâu, vùng xa.
Dự án đầu tư không thuộc danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư nêu tại điểm 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8 mục I phụ lục I.
Đối với loại thứ 3 (điểm 4 mục I phụ lục I), Dự án của Công ty mới thoả mãn điều kiện c.1 (sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế - Bộ Kế hoạch và đầu tư xác nhận tại văn bản số 6917/BKH-QLDA ngày 21/10/1999); nhưng không thảo mãn điều kiện c.2 vì thành phố Hà Nội chỉ có huyện Sóc Sơn thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
II. khoản 7, Điều 57 Nghị định của Chính phủ số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 quy định đối tượng được miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu trong 5 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất (Nghị định này thay thế Nghị định số 10/1998/NĐ-CP dẫn trên và số 12/CP ngày 18/02/1997 của Chính phủ) gồm:
1. Dự án thuộc danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư;
2. Dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
Danh mục các dự án này được quy định cụ thể tại phần I và mục A phần III phụ lục 1 kèm theo Nghị định số 24/2000/NĐ-CP dẫn trên.
Căn cứ quy định trên của Chính phủ tại Nghị định số 24/2000/NĐ-CP thì dự án của Công ty Dược phẩm B.BRAUN Hà Nội cũng không thuộc 2 diện trên nên không được giải quyết miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu phục vụ sản xuất, cụ thể:
Địa bàn dự án đầu tư thuộc thành phố Hà Nội, không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
Dự án Công ty nhằm mục tiêu sản xuất các loại dịch truyền, dung dịch lọc thận, lọc máu; các thiết bị y tế bằng nhựa dùng trong truyền dịch và lọc máu, lọc thận; cho thuê thiết bị lọc thận nhân tạo, không thuộc danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư quy định tại phụ lục I kèm theo Nghị định số 24/2000/NĐ-CP dẫn trên.
III. Công ty Dược phẩm B.BRAUN Hà Nội được Bộ Kế hoạch và đầu tư cấp Giấy phép đầu tư số 1519/GP ngày 22/3/1996, trước ngày Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ có hiệu lực (01/8/2000), được Bộ Kế hoạch và đầu tư xác nhận sản phẩm dược do Công ty sản xuất đạt tiêu chuẩn GMN quốc tế (văn bản số 6917/BKH-QLDA ngày 21/10/1999), nếu giải quyết miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu cho Công ty này thì cùng một lúc phải chịu sự điều chỉnh của 2 văn bản: Nghị định của Chính phủ số 10/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 176/1999/QĐ-TTg ngày 26/8/1999 (một trong những cơ sở để ban hành Quyết định này là Nghị định số 10/1998/NĐ-CP), nhưng hai văn bản này có khác nhau về một số nội dung như phụ lục đính kèm. Nếu áp dụng đồng thời cả 2 văn bản là không hợp lý vì một văn bản là Nghị định, văn bản kia là Quyết định
Vậy đề nghị Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Tài chính cho ý kiến chính thức về việc: áp dụng văn bản nào đề làm căn cứ giải quyết miễn thuế nhập khẩu trong 5 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất nhằm đảm bảo quy định của Chính phủ về đối tượng (Doanh nghiệp) và phạm vi (nguyên liệu, vật tư ), nếu thấy vượt thẩm quyền, đề nghị Bộ Kế hoạch và đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho quyết định thực hiện.
| Mai Văn Dâu (Đã ký) |
File gốc của Công văn về việc miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu phục vụ sản xuất cho doanh nghiệp FDI thuộc danh mục khuyến khich đầu tư đang được cập nhật.
Công văn về việc miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu phục vụ sản xuất cho doanh nghiệp FDI thuộc danh mục khuyến khich đầu tư
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thương mại |
Số hiệu | 3211/TM-DT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Mai Văn Dâu |
Ngày ban hành | 2001-08-17 |
Ngày hiệu lực | 2001-08-17 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |