BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17-TC/TCT | Hà Nội, ngày 04 tháng 1 năm 2000 |
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ17 TC/TCT NGÀY 4 THÁNG 1 NĂM 2000 VIỆC HƯỚNG DẪN XỬ LÝ PHẠT CHẬM NỘP THUẾ
Kính gửi
| - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1302/CP -KTTH ngày 10/12/1999 về việc xử lý phạt chậm nộp thuế xuất nhập khẩu, Bộ Tài chính hướng dẫn việc miễn phạt chậm nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu như sau:
1/ Đến trước ngày 31/12/1999 nếu doanh nghiệp đã nộp xong tiền thuế nợ đọng quá hạn cho từng tờ khai hàng hoá xuất nhập khẩu thì doanh nghiệp được miễn tiền phạt chậm nộp tương ứng với số tiền thuế đã nộp cho từng tờ khai hàng hoá xuất nhập khẩu đó.
3/ Giải quyết miễn phạp nộp chậm nộp: Cơ quan Hải quan địa phương căn cứ vào số tiền thuế nợ đọng đã nộp, thời điểm nộp thuế nợ đọng và đề nghị của doanh nghiệp để xử lý miễn phạt tiền phạp chậm nộp thuế.
4/ Trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng được miễn phạt chậm nộp theo quy định tại công văn số 1302/CP-KTTH ngày 10/12/1999 của Chính phủ nhưng đã nộp khoản tiền phạt chậm nộp vào Ngân sách từ ngày 10/12/1999 sẽ được hoàn lại.
5/ Xử lý vi phạm: Kể từ ngày 31/12/1999, nếu doanh nghiệp vẫn còn nợ đọng thuế sẽ bị xử lý theo quy định tại điểm 5, Điều 1, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
6/ Việc xử lý phạt chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu cũng được thực hiện theo hướng dẫn tại công văn này.
Tổng cục Hải quan chỉ đạo hướng dẫn Cục Hải quan các địa phương giải quyết thủ tục miễn phạt theo quy định trên và tổng hợp báo Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính.
| Phạm Văn Trọng (Đã ký)
|
File gốc của Công văn về việc hướng dẫn xử lý phạt chậm nộp thuế đang được cập nhật.
Công văn về việc hướng dẫn xử lý phạt chậm nộp thuế
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 17-TC/TCT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Văn Trọng |
Ngày ban hành | 2000-01-04 |
Ngày hiệu lực | 2000-01-04 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |