TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 812/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2006 |
Kính gửi: | - Cục hải quan Tp. Hải Phòng |
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 06/LT-KHKD ngày 04/01/2005 của Công ty Lương thực TP. Hồ Chí Minh về việc xin giải tỏa cưỡng chế, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Công ty có nhập khẩu lô hàng lúa mì Úc qua Chi cục Hải quan quản lý KCN-KCX Hải Phòng theo các tờ khai 232/NKD ngày 08/03/2004 và 250/NKD ngày 10/03/2004. Chi cục Hải quan quản lý KCN-KCX Hải Phòng áp lại mã mặt hàng lúa mì Úc nhập khẩu của Công ty từ mã 10019099 (theo khai báo của Công ty) với thuế suất nhập khẩu ưu đãi 5% và thuế suất thuế GTGT 5% sang mã 11042990 với thuế suất nhập khẩu ưu đãi 20% và thuế suất GTGT 10% dẫn đến việc Công ty bị truy thu số thuế là 384.156.894đ. Hiện Công ty đang bị cưỡng chế do nợ thuế truy thu của các lô hàng nói trên.
Căn cứ điểm b khoản 2 điều 63 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục Hải quan, kiểm tra, giám sát Hải quan.
Trong khi chờ ý kiến kết luận xử lý dứt điểm về vấn đề này, để tránh ách tắc trong hoạt động xuất nhập khẩu, Tổng cục Hải quan đồng ý để Công ty Lương thực TP. HCM được làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa đến hết ngày 30/06/2006 với điều kiện:
- Công ty không có nợ Thuế quá hạn của các lô hàng khác.
- Công ty có cam kết bằng văn bản thực hiện Quyết định cuối cùng của Bộ Tài chính về việc xử lý đối với số nợ thuế truy thu nói trên.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan TP. Hải Phòng và Công ty Lương thực TP. HCM được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 812/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc xin giải tỏa cưỡng chế đang được cập nhật.
Công văn số 812/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc xin giải tỏa cưỡng chế
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 812/TCHQ-KTTT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đặng Thị Bình An |
Ngày ban hành | 2006-03-01 |
Ngày hiệu lực | 2006-03-01 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |