BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4201/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 03 tháng 9 năm 2002 |
Kính gửi: - Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 4488/VPCP-KTTH ngày 15/8/2002 của Văn phòng Chính phủ v/v thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải tạm nhập - tái xuất, Tổng cục Hải quan hướng dẫn Điều 52 Nghị định 101/2001/NĐ-CP ngày 31/12/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan đối với xe ô tô tải tạm nhập - tái xuất như sau:
- Ôtô tải tạm nhập - tái xuất có thời hạn trong phạm vi của tỉnh thì khi làm thủ tục tạm nhập, chủ phương tiện phải khai vào tờ khai hải quan (tờ khai xe ôtô nhập, xuất cảnh qua cửa khẩu biên giới đường bộ). Sau khi chủ phương tiện kê khai xong. Chi cục Hải quan cửa khẩu vào Sổ theo dõi xe ôtô tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập; xác nhận vào tờ khai xe ôtô nhập, xuất cảnh (ghi rõ các đặc điểm của xe như: loại xe, số khung, số máy, biển kiểm soát, thời hạn tạm nhập - tái xuất...). Khi làm thủ tục xuất cảnh, Cơ quan Hải quan sẽ đối chiếu các thông tin được xác nhận này ghi trên tờ khai tạm nhập với thực tế xe vận tải tái xuất.
- về việc quản lý các loại phương tiện vận tải (kể cả ô tô tải) tạm nhập - tái xuất lưu hành tại Việt Nam, theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn nói trên của Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an sẽ có văn bản chỉ đạo Công an các tỉnh, thành phố thực hiện.
Yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, liên tỉnh thành phố tổ chức thực hiện thống nhất quy định trên./.
| KT.TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN |
File gốc của Công văn số 4201/TCHQ-GSQL ngày 03/09/2002 của Tổng cục Hải quan về thủ tục hải quan đối với xe ô tô tải tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập đang được cập nhật.
Công văn số 4201/TCHQ-GSQL ngày 03/09/2002 của Tổng cục Hải quan về thủ tục hải quan đối với xe ô tô tải tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 4201/TCHQ-GSQL |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đặng Văn Tạo |
Ngày ban hành | 2002-09-03 |
Ngày hiệu lực | 2002-09-03 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |