BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3592/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2002 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
Qua xem xét báo cáo của Hải quan các địa phương về việc thực hiện Nghị định số 76/2001/NĐ-CP ngày 22/10/2001 của Chính phủ về hoạt động sản xuất và kinh doanh thuốc lá và Thông tư số 01/2002/TT-BCN ngày 26/02/2002 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn thực hiện Nghị định 76, Tổng cục Hải quan thấy có một số sai sót là do nhận thức các văn bản này chưa đầy đủ. Để khắc phục những sai sót do nguyên nhân này, Tổng cục Hải quan yêu cầu Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chỉ đạo thực hiện một số việc sau đây:
1. Nghiên cứu lại Nghị định 76, Thông tư 01 dẫn trên và văn bản 2273/TCHQ-GSQL ngày 22/5/2002 của Tổng cục Hải quan để thực hiện: Khi tiếp nhận hồ sơ để giải quyết thủ tục nhập khẩu các mặt hàng chuyên ngành thuốc lá, yêu cầu doanh nghiệp phải có văn bản chấp thuận hoặc kế hoạch nhập khẩu của Bộ Công nghiệp, Hải quan làm thủ tục phải lập phiếu để theo dõi trừ lùi hạn ngạch theo hướng dẫn tại văn bản số 3553/TCHQ-GSQL ngày 26/7/2002 của Tổng cục Hải quan.
2. Thống kê (theo mẫu kèm) và báo cáo cấp (gửi fax, bản chính gửi đường công văn) về Tổng cục (Cục Giám sát quản lý). Lập thành 3 báo cáo số liệu: doanh nghiệp tự nhập khẩu theo kế hoạch (hoặc giấy phép) của Bộ Công nghiệp; doanh nghiệp nhận ủy thác cho doanh nghiệp có kế hoạch (hoặc giấy phép) của Bộ Công nghiệp; doanh nghiệp nhập khẩu không có kế hoạch (hoặc giấy phép) của Bộ Công nghiệp. Yêu cầu báo cáo chậm nhất trước ngày 10/8/2002).
3. Văn bản số 2289/CV-KHĐT ngày 19/6/2002 của Bộ Công nghiệp bổ sung hạn ngạch nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá năm 2002 cho Nhà máy thuốc lá Bến Tre không còn giá trị nhập khẩu lá thuốc lá vì Công ty TNHH Thiên Lợi Hòa đã nhập ủy thác cho Nhà máy thuốc lá Bến Tre (Hợp đồng ủy thác số 39/HĐUT ngày 28/3/2002) quá số lượng đã được Bộ Công nghiệp duyệt.
4. Kiểm tra lại việc làm thủ tục cho các lô hàng đã thông quan để phát hiện các sai sót (nếu có) như: không có văn bản của Bộ Công nghiệp, không lập phiếu theo dõi trừ lùi và các vấn đề liên quan đến giá, thuế... để có biện pháp khắc phục, xử lý.
Sau khi kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm của cán bộ, nhân viên hải quan phải tổ chức kiểm điểm và xử lý kỷ luật theo quy định hiện hành, báo cáo Tổng cục.
Tổng cục Hải quan yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố nghiêm túc thực hiện, thống kê đầy đủ, báo cáo về Tổng cục đúng thời hạn./.
| KT.TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN |
MẪU NÀY DÙNG THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP
CÓ KẾ HOẠCH NK (HOẶC GP) CỦA BỘ CN TỰ NHẬP KHẨU
Cục Hải quan tỉnh, thành phố:
..........., ngày.........tháng...........năm 2002
THỐNG KÊ SỐ LIỆU
Nhập khẩu nguyên liệu, giấy cuốn, máy móc để sản xuất thuốc lá
từ ngày 06/11/2001 đến ngày......... (ngày lấy số liệu làm báo cáo)
Số TT | Tên doanh nghiệp NK | Tờ khai hải quan | Văn bản Bộ Công nghiệp (số, ngày) | Nguyên liệu thuốc lá | Giấy cuốn thuốc lá (tấn, tờ) | Máy móc, thiết bị (lô) | Ghi chú | ||
Số | Ngày | Lá thuốc lá (tấn) | Sợi thuốc lá (tấn) | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 | Doanh nghiệp A: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng doanh nghiệp A: |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Doanh nghiệp B: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng doanh nghiệp B: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
- Thống kê chung toàn Cục, theo từng doanh nghiệp. Không thống kê riêng từng cửa khẩu.
- Các mặt hàng cọng thuốc lá, lá thuốc lá (đã hoặc chưa tước cọng) thống kê chung vào mặt hàng lá thuốc lá (cột số 6).
- Thuốc lá sợi các loại (kể cả loại vụn) thống kê chung vào sợi thuốc lá.
- Ngoài 4 mặt hàng lá thuốc lá, sợi thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá, máy móc thiết bị không thống kê các mặt hàng khác.
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ
(ký tên, đóng dấu
MẪU NÀY DÙNG THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP
NHẬP KHẨU ỦY THÁC CHO DN CÓ KẾ HOẠCH NK (HOẶC GP) CỦA BỘ CN
Cục Hải quan tỉnh, thành phố:
..........., ngày.........tháng...........năm 2002
THỐNG KÊ SỐ LIỆU
Nhập khẩu nguyên liệu, giấy cuốn, máy móc để sản xuất thuốc lá
từ ngày 06/11/2001 đến ngày......... (ngày lấy số liệu làm báo cáo)
Số TT | Tên doanh nghiệp NK; Doanh nghiệp ủy thác NK | Tờ khai hải quan | Văn bản Bộ Công nghiệp (số, ngày) | Nguyên liệu thuốc lá | Giấy cuốn thuốc lá (tấn, tờ) | Máy móc, thiết bị (lô) | Ghi chú | ||
Số | Ngày | Lá thuốc lá (tấn) | Sợi thuốc lá (tấn) | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 | Doanh nghiệp A nhập uỷ thác cho DN X: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng doanh nghiệp A: |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Doanh nghiệp B nhập ủy thác cho DN Y: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng doanh nghiệp B: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
- Thống kê chung toàn Cục, theo từng doanh nghiệp. Không thống kê riêng từng cửa khẩu.
- Phải ghi cả DN ủy thác vào cột (2); Cột (10) ghi số, ngày của Hợp đồng uỷ thác (gửi kèm báo cáo bản photo Hợp đồng này).
- Các mặt hàng cọng thuốc lá, lá thuốc lá (đã hoặc chưa tước cọng) thống kê chung vào mặt hàng lá thuốc lá (cột số 6).
- Thuốc lá sợi các loại (kể cả loại vụn) thống kê chung vào sợi thuốc lá.
- Ngoài 4 mặt hàng lá thuốc lá, sợi thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá, máy móc thiết bị không thống kê các mặt hàng khác.
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ
(ký tên, đóng dấu
MẪU NÀY DÙNG THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP
KHÔNG CÓ KẾ HOẠCH NK (HOẶC GP) CỦA BỘ CN
Cục Hải quan tỉnh, thành phố:
..........., ngày.........tháng...........năm 2002
THỐNG KÊ SỐ LIỆU
Nhập khẩu nguyên liệu, giấy cuốn, máy móc để sản xuất thuốc lá
từ ngày 06/11/2001 đến ngày......... (ngày lấy số liệu làm báo cáo)
Số TT | Tên doanh nghiệp NK; | Tờ khai hải quan | Nguyên liệu thuốc lá | Giấy cuốn thuốc lá (tấn, tờ) | Máy móc, thiết bị (lô) | Ghi chú | ||
Số | Ngày | Lá thuốc lá (tấn) | Sợi thuốc lá (tấn) | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 | Doanh nghiệp A: |
|
|
|
|
|
|
|
| ...... |
|
|
|
|
|
|
|
| ...... |
|
|
|
|
|
|
|
| ...... |
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng doanh nghiệp A: |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Doanh nghiệp B: |
|
|
|
|
|
|
|
| ...... |
|
|
|
|
|
|
|
| ...... |
|
|
|
|
|
|
|
| ...... |
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng doanh nghiệp B: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
- Thống kê chung toàn Cục, theo từng doanh nghiệp. Không thống kê riêng từng cửa khẩu.
- Các mặt hàng cọng thuốc lá, lá thuốc lá (đã hoặc chưa tước cọng) thống kê chung vào mặt hàng lá thuốc lá (cột số 5).
- Thuốc lá sợi các loại (kể cả loại vụn) thống kê chung vào sợi thuốc lá (cột số 6).
- Ngoài 4 mặt hàng lá thuốc lá, sợi thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá, máy móc thiết bị không thống kê các mặt hàng khác.
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ
(ký tên, đóng dấu)
File gốc của Công văn số 3592/TCHQ-GSQL ngày 30/07/2002 của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện Nghị định 76/2001/NĐ-CP ngày 22/10/2001 về hoạt động sản xuất kinh doanh thuốc lá đang được cập nhật.
Công văn số 3592/TCHQ-GSQL ngày 30/07/2002 của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện Nghị định 76/2001/NĐ-CP ngày 22/10/2001 về hoạt động sản xuất kinh doanh thuốc lá
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 3592/TCHQ-GSQL |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đặng Văn Tạo |
Ngày ban hành | 2002-07-30 |
Ngày hiệu lực | 2002-07-30 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |