Bộ Thương Mại
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3028/TM-KH-ĐT | Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2004 |
Kính gửi: | Công ty TNHH sản xuất Thương mại Tân Việt Hàn |
Trả lời công văn số 012004/CV/VHC đề ngày 10 tháng 3 năm 2004 (công văn đến Bộ Thương mại ngày 24 tháng 5 năm 2004) của Công ty TNHH sản xuất thương mại Tân Việt Hàn về việc miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu cho sản xuất năm 2004 (năm thứ nhất);
Căn cứ Khoản 5 Điều 57 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ cho phép các dự án đầu tư vào địa bàn kinh tế xh1 đặc biệt khó khăn được miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất trong 5 năm đầu sản xuất trong đó toàn bộ các huyện tỉnh Đồng Tháp được năm trong danh mục địa bàn này.
Căn cứ Giấy phép đầu tư số 22/GP-ĐT ngày 09 tháng 9 năm 2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp cho phép thành lập Công ty 100% vốn nước ngoài để sản xuất sản phẩm từ composite;
Căn cứ Quyết định số 230/2000/QĐ-BKH ngày 4 tháng 5 năm 2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Danh mục các nguyên liệu, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được; Quyết định số 704/2003/QĐ-BKH ngày 18 tháng 9 năm 2003 về Danh mục vật tư xây dựng trong nước đã sản xuất được;
Bộ Thương mại có ý kiến như sau:
1. Xác nhận Công ty TNHH sản xuất Thương mại Tân Việt Hàn được miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất sản phẩm từ vật liệu compsite (trong nước chưa sản xuất được) theo Giấy phép đầu tư trong năm 2004 (làm năm thứ nhất) với trị giá nhập khẩu khoảng 854.600 USD. Danh mục cụ thể như phụ lục đính kèm và nằm trong phạm vi của kế hoạch nhập khẩu năm 2004 đã được Sở Thương mại và Du lịch Đồng Tháp duyệt tại văn bản số 90/TM-DL/QLHCTM ngày 28 tháng 11 năm 2003.
- Đối với nguyên liệu chưa có mã phân loại HS và các linh kiện trên tàu: Tổng Công ty cần làm rõ số lượng trị giá, mã phân loại hàng hoá cụ thể để Bộ Thương mại đối chiếu với danh mục nguyên liệu, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được để xác nhận miễn thuế.
- Đối với trang thiết bị trên tàu: Đây là các sản phẩm hoàn chỉnh, không xem xét là nguyên liệu và linh kiện, vật tư cho sản xuất, vì vậy không miễn thuế nhập khẩu.
Công ty TNHH sản xuất Thương mại Tân Việt Hàn chỉ được miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu sản xuất tại Công ty, tại tỉnh Đồng Tháp, không miễn thuế với nguyên liệu doanh nghiệp đưa ra các cơ sở khác để gia công. Nguyên liệu sản xuất nhập khẩu không được nhượng bán.
3. Văn bản này có hiệu lực đến 31 tháng 12 năm 2004.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI |
BẢN KÊ NGUYÊN LIỆU NHẬP KHẨU TRÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ NĂM 2004
TT | Tên nguyên liệu | Mã số hàng hoá | Xuất xứ | Số lượng (kg/năm) | Đơn giá (USD/kg) | Giá trị |
1 | Sợi thủy tinh (Fibergless) - Mat - Roving | 70193100 70194000 | Hàn Quốc | 118.800 | 2 | 237.600 |
2 | Nhựa (Resin) | 3907190 | Hàn Quốc | 216.000 | 2 | 432.000 |
3 | Bột bôi bón nhơn (Wax) | 34039990 | Hàn Quốc | 1.800 | 15 | 27.000 |
4 | Keo (Gelcoat) | 39079190 | Hàn Quốc | 31.600 | 5 | 158.000 |
TÂN VIỆN HÀN COMPOSITE GIÁM ĐỐC
Ho JongP
File gốc của Công văn số 3028/TM-KH-ĐT ngày 29/06/2004 của Bộ Thương mại về việc miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất năm 2004 (năm thứ 1) của dự án đầu tư vào địa bàn KTXH đặc biệt khó khăn đang được cập nhật.
Công văn số 3028/TM-KH-ĐT ngày 29/06/2004 của Bộ Thương mại về việc miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất năm 2004 (năm thứ 1) của dự án đầu tư vào địa bàn KTXH đặc biệt khó khăn
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thương mại |
Số hiệu | 3028/TM-KH-ĐT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Lê Danh Vĩnh |
Ngày ban hành | 2004-06-29 |
Ngày hiệu lực | 2004-06-29 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |