TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2832/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2005 |
Kính gửi: | Công ty Đo đạc ảnh Địa hình |
Trả lời công văn số 195/ĐĐAĐH-TCKT ngày 01 tháng 7 năm 2005 của Công ty Đo đạc ảnh Địa hình về việc thuế nhập khẩu máy móc mang sửa chữa tại nước ngoài nhập khẩu trở lại Việt Nam; Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1- Về thuế nhập khẩu:
Căn cứ điểm 1, Mục I, Phần A Thông tư số 87/2004/TT-BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính, thì máy móc mang ra nước ngoài để sửa chữa sau đó nhập khẩu trở lại Việt Nam thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu. Theo quy định tại điểm 1.1.2.3.2, Mục II, Phần B Thông tư số 87/2004/TT-BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính, thì giá tính thuế đối với máy móc đưa ra nước ngoài để sửa chữa nhập khẩu trở lại Việt Nam là chi phí sửa chữa thực phải trả theo hợp đồng đã ký với nước ngoài phù hợp với các chứng từ hợp pháp, hợp lệ có liên quan đến việc sửa chữa máy móc. Trường hợp của Công ty đưa máy chụp ảnh hàng không ra nước ngoài sửa chữa sau đó nhập khẩu trở lại Việt Nam phải chịu thuế nhập khẩu theo quy định trên.
2- Về thuế Giá trị Gia tăng:
Căn cứ điểm 22, Mục II, Phần A Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính, thì hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế Giá trị Gia tăng. Do vậy, máy chụp ảnh của Công ty đưa ra nước ngoài sửa chữa theo hình thức tạm xuất, tái nhập vẫn là tài sản cố định của Công ty thì không thuộc đối tượng chịu thuế Giá trị Gia tăng.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty Đo đạc ảnh Địa hình được biết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 2832/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu máy móc mang sửa chữa tại nước ngoài nhập khẩu trở lại Việt Nam đang được cập nhật.
Công văn số 2832/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu máy móc mang sửa chữa tại nước ngoài nhập khẩu trở lại Việt Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 2832/TCHQ-KTTT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đặng Thị Bình An |
Ngày ban hành | 2005-07-18 |
Ngày hiệu lực | 2005-07-18 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |