BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2238/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2006 |
Kính gửi: Cục hải quan TP Hải Phòng
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 52/CV-CT ngày 2/3/2006 của công ty XNK Thủy sản Miền Trung về việc áp mã thuế lô giấy kraft làm vỏ bao xi măng nhập khẩu năm 2004, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Đối với những lô hàng giấy làm bao xi măng đã làm thủ tục nhập khẩu trước ngày 1/1/2005, đã được phân tích, giám định nhưng kết quả phân tích, giám định kết luận không đạt chất lượng của giấy làm bao xi măng (do có chỉ tiêu không đáp ứng tiêu chuẩn về giấy làm bao xi măng được quy định tại Phụ lục 2 Chú giải bổ sung danh mục thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) được ban hành kèm theo Thông tư số 85/2003/TT-BTC ngày 29/8/2003 của Bộ Tài chính):
Nếu doanh nghiệp xuất trình được giấy tờ chứng minh số giấy kraft nhập khẩu về để làm vỏ bao xi măng, không sử dụng vào mục đích khác như hướng dẫn tại tiết a điểm 1 công văn số 13233 BTC/TCHQ ngày 19/10/2005 của Bộ Tài chính thì phân loại vào mã số 4804.2110 (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 3%).
Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan TP. Hải Phòng biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 2238/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc áp mã thuế lô giấy kraft làm vỏ bao xi măng nhập khẩu năm 2004 đang được cập nhật.
Công văn số 2238/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc áp mã thuế lô giấy kraft làm vỏ bao xi măng nhập khẩu năm 2004
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 2238/TCHQ-GSQL |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đặng Thị Bình An |
Ngày ban hành | 2006-05-25 |
Ngày hiệu lực | 2006-05-25 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |