TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1867TCHQ/KTTT | Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2005 |
Kính gửi: Cục Hải quan An Giang.
Trả lời công văn số 0161/HQAN-NV ngày 25/2/2005 của Cục Hải quan An Giang về việc xử lý thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị tạm xuất (để sản xuất, thi công ở nước ngoài) sau đó tái nhập lại. Tổng cục Hai quan có ý kiến như sau:
- Về thuế nhập khẩu:
Căn cứ điểm 2.2 mục I phần D Thông tư số 87/2004/TT-BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính, thì: Hàng hóa là tài sản di chuyển của các tổ chức, cá nhân Việt Nam được phép đưa ra nước ngoài để kinh doanh và làm việc khi hết thời hạn chuyển về nước được miễn thuế nhập khẩu đối với những tài sản đã đưa ra nước ngoài nay đưa trở về nước.
- Về thuế giá trị gia tăng:
Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng, Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ; điểm 22 mục II phần A Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính thì: Hàng hóa tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị là tài sản của các tổ chức, cá nhân đưa ra nước ngoài để phục vụ sản xuất, thi công sau đó nhập khẩu trở lại cũng được coi là hàng tạm xuất tái nhập.
Yêu cầu Cục Hải quan An Giang kiểm tra toàn bộ hồ sơ các lô hàng đã được nêu trong công văn 0161/HQAN-NV và đối chiếu với hướng dẫn trên để thực hiện việc xét miễn thuế theo đúng quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan An Giang biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT/ TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN |
File gốc của Công văn số 1867TCHQ/KTTT của Tổng cục Hải quan về việc xử lý thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị tạm xuất sau đó tái nhập lại đang được cập nhật.
Công văn số 1867TCHQ/KTTT của Tổng cục Hải quan về việc xử lý thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị tạm xuất sau đó tái nhập lại
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 1867TCHQ/KTTT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đặng Thị Bình An |
Ngày ban hành | 2005-05-16 |
Ngày hiệu lực | 2005-05-16 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |