BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn cụ thể một số nội dung tại TT 73/2005/TT-BTC ngày 05/09/2005 của Bộ Tài chính. | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2007 |
Kính gửi:
2. Đối với Đại lý hải quan có trụ sở chính ở một tỉnh, thành phố và có Chi nhánh được thành lập ở các tỉnh, thành phố khác phù hợp với quy định của pháp luật thì người ở Chi nhánh được giám đốc Đại lý ủy quyền được khai, ký tên, đóng dấu trên tờ khai hải quan như Điểm 1 nêu trên với Điều kiện Chi nhánh phải có con dấu riêng và có ít nhất 01 (một) nhân viên đại lý hải quan. Giám đốc Đại lý hải quan chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc ủy quyền đó.
II. ĐIỂM 1, MỤC II THÔNG TƯ SỐ 73/2005/TT-BTC ĐƯỢC HIỂU NHƯ SAU:
- Các chứng từ hải quan điện tử tuân thủ theo chuẩn dữ liệu hải quan và hệ thống phần cứng phù hợp;
III. VỀ ĐÀO TẠO, CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN:
2. Nội dung đào tạo cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan làm cơ sở để cấp Thẻ nhân viên đại lý hải quan:
- Pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt; phí và lệ phí;
- Trị giá hải quan;
- Xuất xứ hàng hóa;
- Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
- Tin học ứng dụng theo yêu cầu quản lý của Hải quan.
3. Điều kiện dự thi:
4. Thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan:
- Địa Điểm thi: do Tổng cục Hải quan quy định phù hợp với số lượng đối tượng trong mỗi kỳ thi.
+ Môn thứ nhất: Thủ tục hải quan (gồm cả thủ tục hải quan điện tử);
+ Môn thứ ba: Xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực Hải quan;
- Thời gian thi: Các kỳ thi sẽ được tổ chức ít nhất 01 năm 02 lần vào tháng 4, tháng 10.
- Tổng cục Hải quan thành lập hội đồng thi, chấm thi và cấp chứng chỉ nghiệp vụ hải quan trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thi chính thức.
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI LÝ HẢI QUAN:
2. Những công việc sau bắt buộc phải quy định trong Hợp đồng đại lý hải quan và Đại lý hải quan có trách nhiệm thực hiện:
- Xuất trình hàng hóa tại địa Điểm được quy định để cơ quan Hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa (đối với trường hợp hàng hóa phải kiểm tra thực tế) và chứng kiến việc kiểm tra hàng hóa;
3. Những công việc khác nêu tại Khoản 4, Điều 8, Nghị định số 79/2005/NĐ-CP nếu Đại lý hải quan và chủ hàng thỏa thuận giao Đại lý hải quan thực hiện thì phải được quy định trong hợp đồng. Theo đó, Đại lý hải quan thực hiện quyền và trách nhiệm của chủ hàng trong việc thực hiện các công việc này.
5. Cơ quan Hải quan không làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà Đại lý hải quan thực hiện theo hợp đồng ủy quyền của chủ hàng hóa.
V. HỖ TRỢ MIỄN PHÍ CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN ĐỐI VỚI ĐẠI LÝ HẢI QUAN:
2. Hỗ trợ đào tạo hàng năm:
- Đại lý hải quan được tham gia các khóa đào tạo, nghiên cứu về các chuẩn quốc tế liên quan đến thủ tục hải quan điện tử; các khóa đào tạo, cung cấp các chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử và các Điều kiện đảm bảo an ninh, an toàn khi kết nối vào hệ thống của cơ quan Hải quan.
3. Hỗ trợ trong việc tư vấn và hướng dẫn thủ tục hải quan: Cục Hải quan tỉnh, TP phải có bộ phận chuyên trách theo dõi, hướng dẫn và tư vấn cho Đại lý hải quan khi có yêu cầu. Định kỳ, Cục Hải quan tỉnh, TP tổ chức buổi gặp với các Đại lý hải quan trên địa bàn tỉnh, TP để trao đổi về nghiệp vụ hải quan, giải đáp các vướng mắc về thủ tục hải quan, cập nhật các quy định mới và cung cấp các văn bản pháp luật mới ban hành về thủ tục hải quan, chính sách thuế, giá, quản lý mặt hàng… và các thông tin khác liên quan đến khai báo và làm thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cho Đại lý hải quan.
VI. CÁC ƯU ĐÃI DÀNH CHO ĐẠI LÝ HẢI QUAN:
1. Về hồ sơ hải quan:
- Đối với Đại lý hải quan khai báo hải quan điện tử: hồ sơ hải quan được ưu tiên đăng ký trước qua mạng.
- Đại lý hải quan được sử dụng Thẻ ưu tiên của doanh nghiệp để làm thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp đó.
- Đối với hàng hóa được miễn kiểm tra thực tế được ưu tiên thông quan trước.
3. Đại lý hải quan được nộp lệ phí hải quan theo tháng.
VII. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA ĐẠI LÝ HẢI QUAN:
Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền giải quyết, đề nghị Cục Hải quan tỉnh, thành phố báo cáo Tổng cục kịp thời (qua Vụ Giám sát quản lý) để xin chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Vụ Pháp chế, Vụ CS Thuế (để phối hợp);
- Các đơn vị trực thuộc TCHQ;
- Website Bộ TC, TCHQ;
- Lưu VT, TCHQ.
TUQ. BỘ TRƯỞNG
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Túc
Số:
Chức Vụ:...........................................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Mã số thuế:........................................................................................................................
Chức Vụ:...........................................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Mã số thuế:........................................................................................................................
STT
Nội dung công việc
Có ủy quyền
Không ủy quyền
1
2
3
4
5
6
7
8
Điều 2. Trách nhiệm bên A
-........................................................................................................................................
-........................................................................................................................................
Điều 4. Thanh toán.............................................................................................................
BÊN A
Nguyễn Văn A
BÊN B
Nguyễn Văn B
Từ khóa: Công văn 17511/BTC-TCHQ, Công văn số 17511/BTC-TCHQ, Công văn 17511/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính, Công văn số 17511/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính, Công văn 17511 BTC TCHQ của Bộ Tài chính, 17511/BTC-TCHQ
File gốc của Công văn số 17511/BTC-TCHQ về việc hướng dẫn cụ thể một số nội dung tại Thông tư 73/2005/TT-BTC ngày 05/09/2005 của Bộ Tài chính do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Công văn số 17511/BTC-TCHQ về việc hướng dẫn cụ thể một số nội dung tại Thông tư 73/2005/TT-BTC ngày 05/09/2005 của Bộ Tài chính do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 17511/BTC-TCHQ |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Ngọc Túc |
Ngày ban hành | 2007-12-26 |
Ngày hiệu lực | 2007-12-26 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |