BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thuế suất thuế GTGT | Hà Nội, ngày 22 tháng 09 năm 2009 |
Kính gửi: Công ty TNHH Kiến Vương
Tại điểm 2.11 mục II, phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT và hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT hướng dẫn: “Bông, băng, gạc y tế và băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh bao gồm thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, trừ thực phẩm chức năng; vắc xin, sinh phẩm y tế, nước cất để pha chế thuốc tiêm, dịch truyền; vật tư hóa chất xét nghiệm, diệt khuẩn dùng trong y tế” áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%.
- Thuốc (bao gồm cả thuốc thành phẩm và nguyên liệu thuốc) phòng bệnh, chữa bệnh dùng cho người nằm trong danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành khi nhập khẩu vào Việt Nam đều phải có số đăng ký lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu của Bộ Y tế.
Theo các hướng dẫn trên thì: thuốc thành phẩm và nguyên liệu làm thuốc (trừ thực phẩm chức năng) có số đăng ký lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu của Bộ Y tế; chế phẩm hỗn hợp Vitamin có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam hoặc giấy phép nhập khẩu do Cục Quản lý Dược cấp khi nhập khẩu để phục vụ sản xuất thuốc được phân loại là nguyên liệu sản xuất thuốc, áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Từ khóa: Công văn 3882/TCT-CS, Công văn số 3882/TCT-CS, Công văn 3882/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn số 3882/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn 3882 TCT CS của Tổng cục Thuế, 3882/TCT-CS
File gốc của Công văn 3882/TCT-CS về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với thuốc và nguyên liệu sản xuất thuốc do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 3882/TCT-CS về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với thuốc và nguyên liệu sản xuất thuốc do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 3882/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2009-09-22 |
Ngày hiệu lực | 2009-09-22 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |