TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1711/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2003 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 1711 TCHQ-GSQL NGÀY 18 THÁNG 4 NĂM 2003 VỀ VIỆC GIẢI THÍCH QUYẾT ĐỊNH 153/2002
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
Vừa qua, một số doanh nghiệp trong khu chế xuất phản ảnh: Thực hiện quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính 153/2002/QĐ-BTC ngày 17/12/2002 về thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất nhập khẩu tại chỗ, Hải quan một số tỉnh, thành phố yêu cầu doanh nghiệp phải có hoá đơn thu thuế giá trị gia tăng trong bộ hồ sơ hải quan đối với những mặt hàng hoặc những trường hợp theo quy định hiện hành không thuộc loại phải thu thuế giá trị gia tăng. Về việc này, Tổng cục Hải quan giải thích rõ thêm Điểm 2 phần II về "Hồ sơ xuất khẩu tại chỗ" tại quy định 153 như sau:
Trong Quyết định 153 có quy định trong bộ hồ sơ hải quan phải có hoá đơn giá trị gia tăng, tức là chỉ quy định đối với những trường hợp hoặc những mặt hàng thuộc loại phải chịu thuế giá trị gia tăng. Những trường hợp hoặc những mặt hàng không phải chịu thuế giá trị gia tăng nhưng phải chịu thuế giá trị trực tiếp hoặc các loại thuế tương ứng khác thì trong hồ sơ hải quan phải có hoá đơn thuế đối với loại thuế tương ứng đó. Cục hải quan các tỉnh, thành phố thường xuyên phối hợp chặt chẽ với Cục thuế tỉnh, thành phố để xác định các trường hợp hoặc các mặt hàng phải chịu thuế giá trị gia tăng; không phải chịu thuế giá trị gia tăng nhưng phải nộp các loại thuế khác để quán triệt việc thực hiện đúng đắn Quyết định 153/2002/QĐ-BTC ngày 17/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
| Đặng Văn Tạo (Đã ký) |
File gốc của Công văn 1711/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc giải thích Quyết định số 153/2002/QĐ-BTC đang được cập nhật.
Công văn 1711/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc giải thích Quyết định số 153/2002/QĐ-BTC
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 1711/TCHQ-GSQL |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đặng Văn Tạo |
Ngày ban hành | 2003-04-18 |
Ngày hiệu lực | 2003-04-18 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |