Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu74/2020/TT-BTC
Loại văn bảnThông tư
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành10/08/2020
Người kýVũ Thị Mai
Ngày hiệu lực 10/08/2020
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Thông tư 74/2020/TT-BTC quy định về mức thu, nộp phí sử dụng đường bộ do Bộ Tài chính ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu74/2020/TT-BTC
Loại văn bảnThông tư
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành10/08/2020
Người kýVũ Thị Mai
Ngày hiệu lực 10/08/2020
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 74/2020/TT-BTC

Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2020

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Thực hiện Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, nộp phí sử dụng đường bộ.

Điều 1. Mức thu, nộp phí sử dụng đường bộ

Xe ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp kinh doanh vận tải, hợp tác xã kinh doanh vận tải, hộ kinh doanh vận tải thuộc đối tượng chịu phí theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 293/2016/TT-BTC), chủ xe thực hiện nộp phí như sau:

1. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020:

a) Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách (xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng): Nộp phí bằng 70% mức thu quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC.

b) Xe tải, xe ô tô chuyên dùng, xe đầu kéo: Nộp phí bằng 90% mức thu quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC.

c) Trong thời gian có hiệu lực của Thông tư này, không nộp phí sử dụng đường bộ theo mức quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC.

d) Trường hợp xe ô tô chuyển từ không kinh doanh vận tải sang kinh doanh vận tải trong thời gian có hiệu lực của Thông tư này thì thời điểm áp dụng mức phí theo quy định tại Thông tư này tính từ ngày xe ô tô được ghi nhận trong Chương trình quản lý kiểm định của Cục Đăng kiểm Việt Nam là xe ô tô kinh doanh vận tải.

đ) Trường hợp xe ô tô đã được nộp phí theo mức phí quy định tại Thông tư số 293/2016/TT-BTC cho khoảng thời gian có hiệu lực của Thông tư này, chủ xe sẽ được bù trừ số tiền phí chênh lệch giữa mức phí theo quy định tại Thông tư số 293/2016/TT-BTC với mức phí theo quy định tại Thông tư này vào số phí phải nộp của chu kỳ tiếp theo. Đơn vị đăng kiểm chịu trách nhiệm tính bù trừ tiền phí cho chủ xe vào chu kỳ tiếp theo.

Ví dụ 1: Doanh nghiệp A có xe ô tô 24 chỗ ngồi đã nộp phí cho chu kỳ đăng kiểm 12 tháng (từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 31 tháng 3 năm 2021), mức phí theo quy định tại Thông tư số 293/2016/TT-BTC là 270.000 đồng/tháng.

Ngày 01 tháng 4 năm 2021, doanh nghiệp A mang xe đến đăng kiểm nộp phí sử dụng đường bộ cho kỳ đăng kiểm tiếp theo 12 tháng (từ ngày 01 tháng 4 năm 2021 đến ngày 31 tháng 3 năm 2022). Đơn vị đăng kiểm tính và thu phí sử dụng đường bộ như sau:

- Số phí phải nộp của chu kỳ tiếp theo = 270.000 đồng/tháng x 12 tháng = 3.420.000 đồng.

- Số tiền phí được bù trừ (tính cho thời gian kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020) = 270.000 đồng/tháng x 30% x (4 + 2/3) tháng = 378.000 đồng.

- Số tiền doanh nghiệp phải nộp = 3.420.000 đồng - 378.000 đồng = 3.042.000 đồng.

Ví dụ 2: Hợp tác xã B có xe ô tô 24 chỗ ngồi đã nộp phí cho chu kỳ đăng kiểm 06 tháng (từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 30 tháng 9 năm 2020).

Ngày 01 tháng 10 năm 2020, Hợp tác xã B mang xe đến đăng kiểm nộp phí sử dụng đường bộ cho kỳ đăng kiểm tiếp theo 06 tháng (từ ngày 01 tháng 10 năm 2020 đến ngày 31 tháng 3 năm 2021). Đơn vị đăng kiểm tính và thu phí sử dụng đường bộ như sau:

- Số phí phải nộp của chu kỳ tiếp theo = (270.000 đồng/tháng x 70% x 3 tháng) + (270.000 đồng/tháng x 3 tháng) = 1.377.000 đồng.

- Số tiền phí được bù trừ (tính cho thời gian kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2020 đến ngày 30 tháng 9 năm 2020) = 270.000 đồng/tháng x 30% x (1 + 2/3) tháng = 135.000 đồng.

- Số tiền Hợp tác xã B phải nộp = 1.377.000 đồng - 135.000 đồng = 1.242.000 đồng.

2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, thực hiện nộp phí sử dụng đường bộ theo mức phí quy định tại Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.

2. Các nội dung về phạm vi điều chỉnh; đối tượng chịu phí; các trường hợp miễn phí, trường hợp không chịu phí; người nộp phí và tổ chức thu phí; mức thu phí; phương thức tính, nộp phí; chứng từ thu phí; quản lý, sử dụng phí; bù trừ, trả lại phí đã nộp và các nội dung khác liên quan không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định Thông tư số 293/2016/TT-BTC.

3. Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới thực hiện tính, bù trừ, thu phí sử dụng đường bộ cho các phương tiện theo quy định tại Thông tư này.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

 


Nơi nhận:

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN thành phố Hà Nội;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

Từ khóa:74/2020/TT-BTCThông tư 74/2020/TT-BTCThông tư số 74/2020/TT-BTCThông tư 74/2020/TT-BTC của Bộ Tài chínhThông tư số 74/2020/TT-BTC của Bộ Tài chínhThông tư 74 2020 TT BTC của Bộ Tài chính

MINISTRY OF FINANCE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No.: 74/2020/TT-BTC

Hanoi, August 10, 2020

 

CIRCULAR

PRESCRIBING ROAD TOLL RATES

Pursuant to the Law on fees and charges dated November 25, 2015;

The Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

For implementation of the Directive No. 11/CT-TTg dated March 04, 2020 of the Prime Minister on urgent objectives and solutions for assisting businesses facing difficulties and assurance of social welfare amid Covid-19 pandemic;

At the request of the Director of the Tax Policy Department;

The Minister of Finance promulgates a Circular prescribing the road toll rates.

Article 1. Road toll rates

With regard to vehicles providing transport services of transport enterprises, cooperatives and households incurring road tolls as prescribed in Article 2 of the Circular No. 293/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of the Minister of Finance prescribing road tolls, collection, transfer, exemption, management and use thereof (hereinafter referred to as “Circular No. 293/2016/TT-BTC”), vehicle owners shall pay road tolls as follows:

1. From the effective date of this Circular to the end of December 31, 2020:

a) Passenger-carrying motor vehicles (including passenger automobiles and public passenger buses): The rates of road toll payable shall be equal to 70% of the ones prescribed in Point 1, 2, 3, 4 and 5 of Section 1 of the Schedule of road tolls annexed to the Circular No. 293/2016/TT-BTC.

b) Trucks, specialized vehicles and tractor trucks: The rates of road toll payable shall be equal to 90% of the ones prescribed in Point 2, 3, 4, 5, 6, 7 and 8 of Section 1 of the Schedule of road tolls annexed to the Circular No. 293/2016/TT-BTC.

c) During the effective period of this Circular, the rates of road toll prescribed in Point 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 and 8 of Section 1 of the Schedule of road tolls annexed to the Circular No. 293/2016/TT-BTC will not apply.

d) If the vehicles used for non-business purposes are used for providing transport services during the effective period of this Circular, their owners will pay road tolls at the rates prescribed in this Circular from the time when such vehicles are recorded as "commercial transport vehicles" in the inspection management program of Vietnam Register.

dd) The owners of the vehicles for which the road tolls have been paid at the rates prescribed in the Circular No. 293/2016/TT-BTC for the full effective period of this Circular shall have the differences in road toll between the rates prescribed in the Circular No. 293/2016/TT-BTC and the rates prescribed herein offset against the road toll amounts they incur in the next period. The vehicle registry shall take charge of calculation and offsetting of road toll amounts for vehicle owners in the next period.

Example 1: Enterprise A has paid the road toll for its 24-seater vehicle for the full 12-month inspection period (from April 01, 2020 to March 31, 2021). The road toll paid at the rate prescribed in the Circular No. 293/2016/TT-BTC is VND 270,000/month.

On April 01, 2021, enterprise A will have its vehicle inspected and pay the road toll for the next 12-month inspection period (from April 01, 2021 to March 31, 2022). The vehicle registry shall calculate and collect the road toll as follows:

- Road toll payable for the next period = VND 270,000/month x 12 months = VND 3,420,000.

- Road toll to be offset (for the period from August 10, 2020 to December 31, 2020) = VND 270,000/month x 30% x (4 + 2/3) months = VND 378,000.

- Total amount payable by enterprise A = VND 3,420,000 - VND 378,000 = VND 3,042,000.

Example 2: Cooperative B has paid the road toll for its 24-seater vehicle for the full 06-month inspection period (from April 01, 2020 to September 30, 2020).

On October 01, 2020, cooperative B will have its vehicle inspected and pay the road toll for the next 06-month inspection period (from October 01, 2020 to March 31, 2021). The vehicle registry shall calculate and collect the road toll as follows:

- Road toll payable for the next period = (VND 270,000/month x 70% x 3 months) + (VND 270,000/month x 3 months) = VND 1,377,000.

- Road toll to be offset (for the period from August 10, 2020 to September 30, 2020) = VND 270,000/month x 30% x (1 + 2/3) months = VND 135,000.

- Total amount payable by cooperative B = VND 1,377,000 - VND 135,000 = VND 1,242,000.

2. From January 01, 2021 onwards, road tolls will be paid at the rates prescribed in Section 1 of the Schedule of road tolls annexed to the Circular No. 293/2016/TT-BTC.

Article 2. Effect

1. This Circular comes into force from August 10, 2020 to December 31, 2020, inclusively.

2. Contents about the scope, vehicles incurring road tolls, cases of exemption or non-collection of road tolls, payers and collectors, road toll rates, calculation and payment methods, payment receipts, management and use of collected road tolls, offsetting and refund of overpaid road tolls, and other contents which are not provided for in this Circular shall comply with the provisions in the Circular No. 293/2016/TT-BTC.

3. Vietnam Register shall instruct vehicle registry agencies to calculate, offset and collect road tolls charged on motor vehicles in accordance with the provisions herein.

4. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration./.

 

 

PP MINISTER
DEPUTY MINISTER




Vu Thi Mai

 

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu74/2020/TT-BTC
                            Loại văn bảnThông tư
                            Cơ quanBộ Tài chính
                            Ngày ban hành10/08/2020
                            Người kýVũ Thị Mai
                            Ngày hiệu lực 10/08/2020
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Tải văn bản gốc

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi