\r\n BỘ\r\n TÀI CHÍNH | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 501/QĐ-TCT \r\n | \r\n \r\n Hà\r\n Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm\r\nvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2158/QĐ-BTC\r\nngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và\r\ncơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin trực thuộc Tổng cục Thuế;
\r\n\r\nXét đề nghị của Cục trưởng Cục\r\nCông nghệ Thông tin, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức\r\nnăng, nhiệm vụ của các Phòng thuộc Cục Công nghệ Thông tin trực thuộc Tổng cục\r\nThuế.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\nký và thay thế Quyết định số 238/QĐ-TCT ngày 18/2/2016 của Tổng cục trưởng Tổng\r\ncục Thuế về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Công nghệ thông\r\ntin trực thuộc Tổng cục Thuế; Quyết định số 693/QĐ-TCT ngày 22/4/2013 của Tổng\r\ncục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành quy chế hoạt động của Trung tâm dịch\r\nvụ Công nghệ thông tin thuộc Cục Công nghệ thông tin, Tổng cục Thuế. Các ông\r\n(bà) Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng\r\nVụ Tài vụ - Quản trị, Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế và các đơn vị, cá nhân có\r\nliên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TỔNG\r\n CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG THUỘC CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRỰC\r\nTHUỘC TỔNG CỤC THUẾ
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 501/QĐ-TCT ngày 06 tháng 5 năm 2019 của Tổng\r\ncục trưởng Tổng cục Thuế)
1. Các Phòng thuộc Cục Công nghệ\r\nthông tin (sau đây viết tắt là Cục CNTT) thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được\r\ngiao theo quy định tại Quyết định số 2158/QĐ-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng\r\nBộ Tài chính về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công\r\nnghệ thông tin trực thuộc Tổng cục Thuế.
\r\n\r\n2. Mỗi phòng có Trưởng phòng và không\r\nquá 03 Phó Trưởng phòng.
\r\n\r\nTrưởng phòng chịu trách nhiệm trước Cục\r\ntrưởng về toàn bộ hoạt động của Phòng; Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ của\r\nPhòng và thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng giao.
\r\n\r\nPhó Trưởng phòng giúp việc cho Trưởng\r\nphòng, trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực công tác do Trưởng phòng phân công.
\r\n\r\n3. Trong phạm vi nhiệm vụ được giao tại\r\nQuy định này, các phòng có trách nhiệm chủ động tổ chức triển khai công việc của\r\nphòng, đảm bảo chất lượng, tiến độ thời gian quy định.
\r\n\r\n4. Đối với các công việc liên quan đến\r\nnhiều phòng hoặc các Vụ, đơn vị, phòng chủ trì có trách nhiệm phối hợp với các\r\nphòng khác thuộc Cục Công nghệ Thông tin hoặc báo cáo Lãnh đạo Cục đề nghị các\r\nVụ, đơn vị, phòng khác để phối hợp triển khai thực hiện.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác phòng thuộc Cục CNTT có nhiệm vụ\r\ngiúp Cục trưởng xây dựng, triển khai, quản lý phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu\r\nchuyên ngành về thuế, hạ tầng kỹ thuật, an toàn thông tin đáp ứng yêu cầu hiện\r\nđại hóa công tác quản lý thuế, công tác quản lý nội bộ ngành và cung cấp các dịch\r\nvụ điện tử hỗ trợ người nộp thuế (NNT). Nhiệm vụ cụ thể của các phòng:
\r\n\r\n1. Phòng Phần mềm\r\nứng dụng: giúp Cục trưởng tổ chức xây dựng, triển\r\nkhai, quản lý phần mềm ứng dụng đáp ứng công tác quản lý thuế, quản lý nội bộ,\r\ntrao đổi thông tin và cung cấp dịch vụ điện tử hỗ trợ NNT.
\r\n\r\n1.1. Tham gia xây dựng chương trình,\r\nkế hoạch dài hạn, kế hoạch 5 năm và kế hoạch trung hạn về công tác phát triển\r\nphần mềm ứng dụng của hệ thống Thuế.
\r\n\r\n1.2. Xây dựng kiến trúc tổng thể hệ\r\nthống phần mềm ứng dụng của Tổng cục Thuế. Quản lý việc thiết kế, xây dựng và\r\ntriển khai phần mềm ứng dụng đảm bảo phù hợp kiến trúc tổng thể và các tiêu chuẩn\r\nkỹ thuật về phần mềm ứng dụng theo quy định của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế.
\r\n\r\n1.3. Tổ chức xây dựng, nâng cấp, đào\r\ntạo, triển khai, vận hành và quản trị phần mềm ứng dụng đáp ứng công tác quản\r\nlý thuế, quản lý nội bộ, trao đổi thông tin và cung cấp dịch vụ điện tử hỗ trợ\r\nNNT.
\r\n\r\n1.4. Kiểm tra, đánh giá Cơ quan Thuế các\r\ncấp về tổ chức triển khai, sử dụng các phần mềm ứng dụng của hệ thống Thuế.
\r\n\r\n1.5. Tham gia xây dựng chính sách,\r\nquy trình quản lý thuế nhằm xác định yêu cầu ứng dụng CNTT đáp ứng cải cách hiện\r\nđại hóa trong công tác quản lý thuế, quản lý nội bộ, trao đổi thông tin, cung cấp\r\ndịch vụ điện tử hỗ trợ NNT.
\r\n\r\n1.6. Quản lý tài sản CNTT là phần mềm\r\nứng dụng phục vụ hoạt động của Tổng cục Thuế và Cục CNTT (quản lý sử dụng, khai\r\nthác, vận hành và hỗ trợ kỹ thuật); Lập và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hồ\r\nsơ bàn giao, điều chuyển tài sản phần mềm ứng dụng cho các đơn vị.
\r\n\r\n1.7. Tham gia xây dựng các quy chế,\r\nquy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật về xây dựng, nâng cấp, triển khai, vận hành, quản\r\ntrị phần mềm ứng dụng.
\r\n\r\n1.8. Quản lý tài liệu, hồ sơ về xây dựng,\r\ntriển khai, quản trị, vận hành phần mềm ứng dụng.
\r\n\r\n1.9. Tham gia triển khai các hoạt động\r\nđầu tư ứng dụng công nghệ thông tin về phần mềm ứng dụng.
\r\n\r\n1.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do\r\nCục trưởng Cục CNTT giao.
\r\n\r\n2. Phòng Cơ sở\r\ndữ liệu và Hỗ trợ: giúp Cục trưởng tổ chức xây dựng,\r\ntriển khai, thiết kế, vận hành, quản trị và khai thác các cơ sở dữ liệu phục vụ\r\nnhu cầu công tác của Tổng cục Thuế; Hỗ trợ cán bộ thuế, người nộp thuế sử dụng\r\ncác ứng dụng quản lý thuế, quản lý nội bộ, trao đổi thông tin và dịch vụ điện tử\r\ndo Tổng cục Thuế triển khai.
\r\n\r\n2.1. Tham gia xây dựng chương trình,\r\nkế hoạch dài hạn, kế hoạch 5 năm và kế hoạch trung hạn về hệ thống cơ sở dữ liệu\r\ncủa Tổng cục Thuế.
\r\n\r\n2.2. Xây dựng kiến trúc tổng thể, các\r\ntiêu chuẩn kỹ thuật về hệ thống cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế. Quản lý việc\r\nthiết kế, xây dựng và triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu đảm bảo phù hợp tuân thủ\r\nkiến trúc cơ sở dữ liệu tổng thể và các tiêu chuẩn kỹ thuật ứng dụng theo quy định\r\ncủa Tổng cục Thuế và Bộ Tài chính.
\r\n\r\n2.3. Tổ chức xây dựng, nâng cấp, đào\r\ntạo, triển khai, vận hành, hỗ trợ và quản trị hệ thống cơ sở dữ liệu, danh mục\r\ndùng chung đáp ứng công tác quản lý thuế, quản lý nội bộ, trao đổi thông tin,\r\ncung cấp dịch vụ điện tử hỗ trợ NNT.
\r\n\r\n2.4. Tổ chức tiếp nhận, giải đáp vướng\r\nmắc và hỗ trợ cán bộ thuế, người nộp thuế và các tổ chức bên ngoài khai thác, sử\r\ndụng các phần mềm ứng dụng do Tổng cục Thuế triển khai.
\r\n\r\n2.5. Kiểm tra, đánh giá Cơ quan Thuế\r\ncác cấp về việc tổ chức tiếp nhận, giải đáp vướng mắc và hỗ trợ sử dụng các phần\r\nmềm ứng dụng do Tổng cục Thuế triển khai.
\r\n\r\n2.6. Hỗ trợ các Vụ/đơn vị thuộc và trực\r\nthuộc Tổng cục Thuế khai thác dữ liệu trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuế\r\ntheo yêu cầu đột xuất đã được lãnh đạo Tổng cục phê duyệt.
\r\n\r\n2.7. Tham gia xây dựng các quy chế,\r\nquy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật về hỗ trợ ứng dụng; về xây dựng, nâng cấp, triển\r\nkhai, vận hành, quản trị hệ thống cơ sở dữ liệu.
\r\n\r\n2.8. Quản lý tài liệu, hồ sơ về hỗ trợ\r\nứng dụng; về danh mục dùng chung; về xây dựng, triển khai, quản trị, vận hành,\r\nhỗ trợ hệ thống cơ sở dữ liệu.
\r\n\r\n2.9. Tham gia triển khai các hoạt động\r\nđầu tư ứng dụng công nghệ thông tin về cơ sở dữ liệu và hỗ trợ.
\r\n\r\n2.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do\r\nCục trưởng Cục CNTT giao.
\r\n\r\n3. Phòng An toàn\r\nthông tin: Giúp Cục trưởng tổ chức thực hiện xây dựng,\r\ntriển khai, thiết kế, vận hành, quản trị hệ thống an toàn thông tin trong hệ thống\r\nThuế:
\r\n\r\n3.1. Tham gia xây dựng chương trình,\r\nkế hoạch dài hạn, kế hoạch 5 năm và kế hoạch trung hạn về hệ thống an toàn\r\nthông tin cho hệ thống Thuế.
\r\n\r\n3.2. Xây dựng kiến trúc tổng thể về hệ\r\nthống an toàn thông tin của hệ thống Thuế. Quản lý việc thiết kế, xây dựng, triển\r\nkhai hệ thống an toàn thông tin đảm bảo phù hợp với kiến trúc tổng thể, các\r\ntiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Tổng cục Thuế và Bộ Tài chính.
\r\n\r\n3.3. Tổ chức quản lý, quản trị, hỗ trợ,\r\ngiám sát hệ thống an toàn thông tin toàn hệ thống Thuế. Quản lý vận hành hệ thống\r\nhạ tầng kỹ thuật CNTT tại Trung tâm dữ liệu dự phòng của Tổng cục Thuế.
\r\n\r\n3.4. Kiểm tra, đánh giá cơ quan thuế\r\ncác cấp về công tác triển khai, vận hành, quản trị, hỗ trợ hệ thống an toàn\r\nthông tin.
\r\n\r\n3.5. Tham gia xây dựng, hướng dẫn triển\r\nkhai các chính sách, quy định, tiêu chuẩn về an toàn thông tin hệ thống Thuế.
\r\n\r\n3.6. Tổ chức thẩm định nội dung an\r\ntoàn thông tin mạng trong hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn của các hệ thống thông\r\ntin theo phân cấp của Bộ Tài chính.
\r\n\r\n3.7. Quản lý tài liệu về xây dựng,\r\ntriển khai, quản trị, vận hành, hỗ trợ hệ thống an toàn thông tin của hệ thống\r\nThuế.
\r\n\r\n3.8. Tham gia triển khai các hoạt động\r\nđầu tư ứng dụng công nghệ thông tin về an toàn thông tin.
\r\n\r\n3.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục\r\ntrưởng Cục CNTT giao.
\r\n\r\n4. Phòng Hạ tầng\r\nkỹ thuật: Giúp Cục trưởng tổ chức thực hiện xây dựng,\r\ntriển khai, thiết kế, vận hành, quản trị hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ\r\nthông tin và bản quyền phần mềm CNTT toàn hệ thống Thuế.
\r\n\r\n4.1. Tham gia xây dựng chương trình,\r\nkế hoạch dài hạn, kế hoạch 5 năm và kế hoạch trung hạn về hạ tầng kỹ thuật CNTT\r\ncủa hệ thống Thuế.
\r\n\r\n4.2. Xây dựng kiến trúc tổng thể hạ tầng\r\nkỹ thuật CNTT của hệ thống Thuế. Quản lý việc thiết kế, xây dựng và triển khai\r\nhạ tầng kỹ thuật CNTT đảm bảo phù hợp kiến trúc tổng thể, quy hoạch và các tiêu\r\nchuẩn kỹ thuật CNTT về hạ tầng kỹ thuật theo quy định.
\r\n\r\n4.3. Tổ chức thiết kế, triển khai, hỗ\r\ntrợ kỹ thuật, đào tạo, quản trị hạ tầng kỹ thuật CNTT toàn hệ thống thuế.
\r\n\r\n4.4. Kiểm tra, đánh giá Cơ quan Thuế\r\ncác cấp về tổ chức triển khai, quản trị, vận hành, hỗ trợ hệ thống hạ tầng kỹ\r\nthuật CNTT của hệ thống Thuế.
\r\n\r\n4.5. Tham gia xây dựng, hướng dẫn triển\r\nkhai các chính sách, quy định tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật CNTT hệ thống Thuế;
\r\n\r\n4.6. Tổ chức vận hành tập trung hệ thống\r\nhạ tầng kỹ thuật và ứng dụng CNTT. Quản trị hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hỗ trợ\r\nngười dùng tại Cơ quan Tổng cục Thuế. Tổ chức quản lý, vận hành hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật CNTT tại Trung tâm dữ liệu chính của Tổng cục Thuế;
\r\n\r\n4.7. Lập và trình cấp có thẩm quyền\r\nphê duyệt hồ sơ bàn giao, điều chuyển tài sản CNTT (thiết bị CNTT, bản quyền phần\r\nmềm hệ thống) cho các đơn vị.
\r\n\r\n4.8. Quản lý tài sản CNTT phục vụ hoạt\r\nđộng của Tổng cục Thuế tại Trung tâm dữ liệu chính, Trung tâm dữ liệu dự phòng;\r\ntài sản CNTT của Cục CNTT. Bao gồm quản lý sử dụng, khai thác, vận hành, bảo\r\ntrì, bảo dưỡng, sửa chữa, bảo hành, hỗ trợ kỹ thuật, thống kê số lượng.
\r\n\r\n4.9. Thẩm định thiết kế hệ thống mạng\r\nLAN Cục Thuế; Quản lý tài liệu hệ thống hạ tầng kỹ thuật CNTT; hồ sơ thiết kế mạng\r\nLAN cơ quan Tổng cục Thuế, Cục Thuế;
\r\n\r\n4.10. Tham gia triển khai các hoạt động\r\nđầu tư ứng dụng công nghệ thông tin về hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
\r\n\r\n4.11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do\r\nCục trưởng Cục CNTT giao.
\r\n\r\n5. Phòng Kế hoạch\r\n- Tổng hợp: giúp Cục trưởng quản lý chương trình\r\ncông tác, tài chính, đấu thầu, hợp đồng, tài sản, nhân lực, đào tạo và các hoạt\r\nđộng nội bộ khác của Cục CNTT:
\r\n\r\n5.1. Tổ chức xây dựng kế hoạch 5 năm\r\nvà hàng năm về ứng dụng CNTT; xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Cục\r\nCNTT; tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ chương trình, kế hoạch\r\ncông tác đã được duyệt (trừ các báo cáo chuyên đề);
\r\n\r\n5.2. Công tác hành chính, công tác quản\r\ntrị, tài sản:
\r\n\r\n- Quản lý công văn, tờ trình theo quy\r\nđịnh; thực hiện công tác hành chính của Cục CNTT (tổ chức hội nghị, họp, hội thảo,\r\nđối ngoại,..).
\r\n\r\n- Tổ chức công tác quản trị của Cục\r\nCNTT; Quản lý tài sản của Cục (trừ tài sản CNTT).
\r\n\r\n- Thực hiện công tác kiểm kê tài sản của\r\nCục CNTT và tài sản CNTT toàn ngành phục vụ hoạt động của Tổng cục Thuế.
\r\n\r\n- Lưu trữ hồ sơ, tài liệu của Cục\r\nCNTT;
\r\n\r\n5.3. Công tác tổ chức cán bộ, đào tạo\r\nvà thi đua khen thưởng:
\r\n\r\n- Triển khai công tác tổ chức, nhân sự\r\nvà các chế độ chính sách liên quan. Quản lý công chức và người lao động theo\r\nquy định phân cấp quản lý;
\r\n\r\n- Tổng hợp, lập kế hoạch đào tạo CNTT\r\ntập trung trong hệ thống Thuế; tham gia biên soạn, biên tập tài liệu đào tạo\r\nCNTT; tổ chức kiểm tra, đánh giá công tác đào tạo CNTT;
\r\n\r\n- Tổ chức thực hiện công tác thi đua\r\nkhen thưởng, kỷ luật của Cục CNTT theo hướng dẫn và quy định của Tổng cục Thuế.
\r\n\r\n5.4. Quản lý tài chính:
\r\n\r\n- Xây dựng dự toán, tổng hợp dự toán\r\nCNTT toàn ngành và dự toán chi thường xuyên của Cục CNTT. Tổ chức triển khai dự\r\ntoán, theo dõi và báo cáo việc thực hiện dự toán, tình hình, tiến độ giải ngân\r\ndự toán CNTT;
\r\n\r\n- Xây dựng quy chế nội bộ về quản lý\r\ntài chính theo quy định của pháp luật, của Bộ Tài chính và hướng dẫn của Tổng cục\r\nThuế;
\r\n\r\n- Lập và trình cấp có thẩm quyền phê\r\nduyệt quyết định mua sắm hoặc thuê tài sản CNTT;
\r\n\r\n- Tổ chức công tác đấu thầu, soạn thảo,\r\nký kết, kiểm soát các hợp đồng kinh tế do Cục CNTT làm chủ đầu tư;
\r\n\r\n- Quyết toán các dự án công nghệ\r\nthông tin do Cục CNTT làm chủ đầu tư.
\r\n\r\n- Thực hiện công tác kế toán, bảo hiểm,\r\nquản lý tài chính; Kế toán tài sản của Cục CNTT và tài sản CNTT toàn ngành phục\r\nvụ hoạt động của Tổng cục Thuế.
\r\n\r\n5.6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục\r\ntrưởng Cục CNTT giao.
\r\n\r\n6. Phòng Quản lý\r\nchất lượng công nghệ thông tin: Giúp Cục trưởng\r\nxây dựng các văn bản quy định, hướng dẫn về quy trình, quy chế, tiêu chuẩn liên\r\nquan đến lĩnh vực CNTT của hệ thống Thuế; Kiểm tra, giám sát sự tuân thủ các\r\nquy định về CNTT tại cơ quan Thuế các cấp; Quản lý chất lượng các hoạt động đầu\r\ntư ứng dụng CNTT trong hệ thống Thuế:
\r\n\r\n6.1. Tổ chức xây dựng các văn bản quy\r\nđịnh, hướng dẫn về quy trình, quy chế, tiêu chuẩn liên quan đến phần mềm ứng dụng,\r\ncơ sở dữ liệu chuyên ngành về thuế, hạ tầng kỹ thuật và an toàn thông tin, quản\r\nlý các hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT trình cấp có thẩm quyền ban hành; Tổ chức\r\nrà soát để bổ sung, hiệu chỉnh các quy trình, quy chế, tiêu chuẩn CNTT phù hợp\r\nvới thực tế quản lý;
\r\n\r\n6.2. Quản lý chất lượng các hoạt động\r\nđầu tư ứng dụng CNTT triển khai trong hệ thống Thuế:
\r\n\r\n- Kiểm soát chất lượng công tác khảo\r\nsát/khảo sát bổ sung phục vụ lập dự án/thiết kế thi công, lập dự án/kế hoạch\r\nthuê dịch vụ CNTT/đề cương và dự toán chi tiết, lập hồ sơ thiết kế thi công và\r\ntổng dự toán (điều chỉnh - nếu có).
\r\n\r\n- Kiểm soát chất lượng, khối lượng, tiến\r\nđộ triển khai và tổ chức nghiệm thu, bàn giao sản phẩm, hạng mục công việc của\r\nhoạt động đầu tư ứng dụng CNTT.
\r\n\r\n- Thực hiện giám sát khảo sát, giám\r\nsát thi công đối với các dự án CNTT do Cục CNTT làm chủ đầu tư; Giám sát việc bảo\r\nhành sản phẩm của hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT.
\r\n\r\n- Trình Cục trưởng quyết định thành lập\r\nBan Quản lý dự án, Tổ thẩm định thiết kế sơ bộ, Tổ thẩm định thiết kế thi công\r\nvà tổng dự toán cho các dự án do Cục CNTT làm chủ đầu tư.
\r\n\r\n- Lập báo cáo giám sát dự án; báo cáo\r\nđánh giá tiến độ kết quả thực hiện các hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT và báo\r\ncáo định kỳ khác theo quy định;
\r\n\r\n6.3. Tổ chức thẩm định các nội dung đầu\r\ntư ứng dụng công nghệ thông tin không phải lập dự án (gồm đề cương và dự toán\r\nchi tiết, kế hoạch thuê dịch vụ) của các đơn vị khác thuộc Tổng cục Thuế lập;
\r\n\r\n6.4. Tổ chức kiểm tra, giám sát, báo\r\ncáo đánh giá sự tuân thủ các quy định về quản lý CNTT của các đơn vị trong hệ\r\nthống Thuế; Trực tiếp kiểm tra, giám sát hoạt động của hệ thống CNTT để phát hiện,\r\ncảnh báo các vấn đề và đề xuất biện pháp giải quyết; Theo dõi, đánh giá và tổng\r\nhợp báo cáo tình hình thực hiện các kết luận sau kiểm tra;
\r\n\r\n6.5. Quản lý tài liệu, hồ sơ về các\r\nhoạt động đầu tư ứng dụng CNTT, các văn bản quy định, hướng dẫn về quy trình,\r\nquy chế, tiêu chuẩn kỹ thuật CNTT áp dụng trong hệ thống Thuế và các hồ sơ liên\r\nquan đến kiểm tra, giám sát CNTT;
\r\n\r\n6.6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục\r\ntrưởng Cục CNTT giao.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Cục CNTT là đơn vị dự toán cấp III\r\nthuộc Tổng cục Thuế, có trách nhiệm thực hiện việc quản lý tài chính, tài sản,\r\nđầu tư xây dựng cơ bản theo quy định của Nhà nước, của Bộ Tài chính và của\r\nngành; tổ chức triển khai và thực hiện công tác kế toán, báo cáo và công khai\r\ntài chính theo quy định.
\r\n\r\n2. Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch thực\r\nhiện nhiệm vụ được giao, Cục trưởng Cục CNTT xây dựng, trình lãnh đạo Tổng cục\r\nphê duyệt dự toán kinh phí hoạt động của Cục CNTT.
\r\n\r\n3. Cục trưởng Cục CNTT xây dựng, tổ\r\nchức thực hiện định mức chi tiêu nội bộ phù hợp với quy định chung của ngành và\r\nchịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng\r\ncơ bản của Cục CNTT theo quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\nCục trưởng Cục CNTT có trách nhiệm tổ\r\nchức triển khai thực hiện Quy định này. Việc sửa đổi, bổ sung các quy định này\r\ndo Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục CNTT trình Tổng cục trưởng Tổng\r\ncục Thuế xem xét, phê duyệt phù hợp với từng giai đoạn phát triển ứng dụng công\r\nnghệ thông tin trong quản lý thuế của toàn ngành./.
\r\n\r\nFile gốc của Quyết định 501/QĐ-TCT năm 2019 về quy định chức năng, nhiệm vụ của các Phòng thuộc Cục Công nghệ Thông tin trực thuộc Tổng cục Thuế đang được cập nhật.
Quyết định 501/QĐ-TCT năm 2019 về quy định chức năng, nhiệm vụ của các Phòng thuộc Cục Công nghệ Thông tin trực thuộc Tổng cục Thuế
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 501/QĐ-TCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Bùi Văn Nam |
Ngày ban hành | 2019-05-06 |
Ngày hiệu lực | 2019-05-06 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |