BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3946/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
1. Khung giá dịch vụ hoa tiêu.
2. Đối tượng tính giá dịch vụ là hành khách và tàu thuyền hoạt động hàng hải quốc tế, bao gồm:
b) Tàu thuyền hoạt động vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, trung chuyển, quá cảnh tại khu vực hàng hải, bao gồm cả các khu chế xuất;
d) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển, kể cả hàng hóa ra hoặc vào khu chế xuất được bốc dỡ, giao nhận, bảo quản, neo đậu tại khu vực hàng hải;
ủy nội địa vào, rời khu vực hàng hải.
a) Tàu thuyền hoạt động hàng hải nội địa vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải;
hóa, hành khách hoạt động hàng hải nội địa vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải;
d) Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí hoạt động tại các cảng dầu khí ngoài khơi, cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí trong khu vực trách nhiệm của cảng vụ hàng hải;
Điều 3. Nguyên tắc xác định khung giá và mức giá dịch vụ cảng biển
đối với hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về giá và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
ượng dịch vụ và tình hình thị trường, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại cảng biển quyết định mức giá cụ thể trong khung giá được ban hành theo Quyết định này.
1. Tàu thuyền: bao gồm tàu biển, tàu quân sự, tàu công vụ, tàu cá, phương tiện thủy nội địa, thủy phi cơ và các phương tiện thủy khác.
3. Tàu Lash (Lighter Aboard Ship): là tàu chuyên dụng để chở các sà lan Lash có khả năng hoạt động trên sông, trên biển.
ủy, nơi điều kiện kỹ thuật của luồng bị hạn chế.
Tổng dung tích - Gross Tonnage (GT): là dung tích toàn phần lớn nhất của tàu thuyền được ghi trong giấy chứng nhận dung tích do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định.
7. Hàng hóa: là hàng hóa được vận chuyển trên tàu thuyền, bao gồm cả container có hàng và container rỗng.
hóa xuất khẩu: là hàng hóa có nơi gửi hàng (gốc) ở Việt Nam và có nơi nhận hàng (đích) ở nước ngoài.
hóa nhập khẩu: là hàng hóa có nơi gửi hàng (gốc) ở nước ngoài và nơi nhận hàng (đích) ở Việt Nam.
hóa quá cảnh: là hàng hóa có nơi gửi hàng (gốc) và nơi nhận hàng (đích) ở ngoài lãnh thổ Việt Nam, đi thẳng hoặc được xếp dỡ qua cảng biển Việt Nam hoặc nhập kho, bãi để đi tiếp;
hóa trung chuyển: là hàng hóa được vận chuyển từ nước ngoài đến cảng biển Việt Nam và đưa vào bảo quản tại khu vực trung chuyển của cảng biển trong một thời gian nhất định rồi xếp lên tàu thuyền khác để vận chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
13. Chuyến: tàu thuyền vào khu vực hàng hải 01 lượt và rời khu vực hàng hải 01 lượt được tính là 01 chuyến.
15. Khung giá dịch vụ: là dải giá trị từ mức giá dịch vụ tối thiểu đến mức giá dịch vụ tối đa.
17. Mức giá tối đa: là mức giá dịch vụ cao nhất mà doanh nghiệp cung cấp dịch vụ được thu từ khách hàng.
Đơn vị tính giá dịch vụ và cách làm tròn
trong đó:
Đối với tàu thuyền chở hàng lỏng: dung tích toàn phần tính bằng 85% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định, không phân biệt tàu có hay không có các kết nước dằn phân ly;
với tàu thuyền chở khách, tính bằng 50% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định;
- Tàu biển và phương tiện thủy nội địa tự hành: 1,5 tấn trọng tải tính bằng 01 GT;
- Tàu kéo, tàu đẩy, tàu chở khách (kể cả thủy phi cơ) và cẩu nổi: 01 mã lực (hp, cv) tính bằng 0,5 GT; 01 kW tính bằng 0,7 GT; 01 tấn sức nâng của cẩu đặt trên tàu thuyền tính bằng 06 GT;
- Trường hợp tàu thuyền là đoàn lai kéo, lai đẩy hoặc lai cập mạn: tính bằng tổng dung tích của cả đoàn bao gồm sà lan, đầu kéo hoặc đầu đẩy;
2. Đơn vị tính công suất máy: Công suất máy chính của tàu thuyền được tính theo hp, cv hoặc kW; phần lẻ dưới 01 hp, 01 cv hoặc 01 kW được tính tròn 01 hp, 01 cv và 01 kW.
Đơn vị thời gian:
b) Đối với đơn vị thời gian là giờ: 01 giờ tính bằng 60 phút; phần lẻ từ 30 phút trở xuống tính bằng 1/2 giờ, trên 30 phút tính bằng 01 giờ.
Đơn vị khối lượng hàng hóa (kể cả bao bì): là tấn hoặc mét khối (m3); Phần lẻ dưới 0,5 tấn hoặc 0,5 m3 không tính, từ 0,5 tấn hoặc 0,5 m3 trở lên tính bằng 01 tấn hoặc 01 m3. Trong một vận đơn lẻ, khối lượng tối thiểu để tính phí là 01 tấn hoặc 01 m3. Với loại hàng hóa mỗi tấn chiếm từ 02 m3 trở lên thì cứ 02 m3 tính bằng 01 tấn.
Đơn vị khoảng cách tính giá: là hải lý (HL); phần lẻ dưới 01 HL tính bằng 01 HL.
Điều 6. Đồng tiền thu giá dịch vụ
2. Đồng tiền thu giá dịch vụ là đồng Việt Nam đối với dịch vụ hoa tiêu và dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa.
thời điểm thanh toán.
BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ HOA TIÊU VÀ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẦU, BẾN, PHAO NEO
1. Khung giá sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa
TT | Loại dịch vụ | Khung giá dịch vụ tương ứng | Đơn vị tính | ||||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | ||||||
I. |
1 |
14,850 | 16,500 | đồng/GT/giờ | |||
2 |
9,900 | 11,000 | đồng/GT/giờ | ||||
II. |
1 |
7,425 | 8,250 | đồng/GT/giờ | |||
2 |
4,950 | 5,500 | đồng /GT/giờ |
TT
Loại phương tiện, hình thức sử dụng
Khung giá dịch vụ tương ứng
Đơn vị tính
Giá tối thiểu
Giá tối đa
I
1
0,0031
0,0034
USD/GT/giờ
2
0,0013
0,0014
USD/GT/giờ
3
0,0015
0,0017
USD/GT/giờ
4
0,0006
0,0007
USD/GT/giờ
5
0,0012
0,0014
USD/GT/giờ
6
0,0005
0,0006
USD/GT/giờ
7
ược lệnh rời cảng mà vẫn chiếm cầu
0,0059
0,0066
USD/GT/giờ
8
0,0020
0,0022
USD/GT/giờ
9
0,0015
0,0017
USD/GT/giờ
10
99 USD/1 tàu
0,33 USD/m-giờ
11
110 USD/1 tàu
0,39 USD/m-giờ
12
28 USD/1 tàu
0,09 USD/m-giờ
II
1
1.1
0,18
0,20
USD/tấn
1.2
1,58
1,76
USD/cont
1.3
3,17
3,52
USD/cont
1.4
3,96
4,40
USD/cont
2
0,09
0,10
USD/tấn
3
3.1
2,67
2,97
USD/chiếc
3.2
0,89
0,99
USD/chiếc
3.3
1,78
1,98
USD/chiếc
4
0,89
0,99
USD/tấn
5
0,89
0,99
USD/tấn
6
6.1
0,99
1,10
USD/người/lượt
6.2
0,99
1,10
USD/người/lượt
7
ược lại
0,99
1,10
USD/người
1. Số tiền dịch vụ hoa tiêu hàng hải được thu theo từng lượt dẫn tàu, bằng tích số của giá hoa tiêu, cự ly dẫn tàu và tổng dung tích của tàu thuyền.
của khung giá dịch vụ quy định tại Điều 9, Điều 10 của Quyết định này.
Điều 9. Khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa
TT
Loại dịch vụ
Giá dịch vụ tương ứng
Số tiền thu thấp nhất cho 1 tàu/1 lượt dẫn tàu (đồng)
Khung giá
Giá tối thiểu
Giá tối đa
1
2.200.000/1 lượt di chuyển
34,65 đồng/GT/HL
38,50 đồng/GT/HL
2
550.000/1 lượt di chuyển
39,60 đồng/GT/HL
44,00 đồng/GT/HL
3
ủy (tỉnh Nghệ An); Nghi Sơn (tỉnh Thanh Hóa), Vũng Áng (tỉnh Hà Tĩnh); Chân Mây (tỉnh Thừa Thiên Huế); Dung Quất (tỉnh Quảng Ngãi);
550.000/1 lượt di chuyển
59,40 đồng/GT/HL
66,00 đồng/GT/HL
4
1.650.000/1 lượt di chuyển
29,70 đồng/GT/HL
33,00 đồng/GT/HL
5
áp dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực dàn khoan dầu khí
148,50 đồng/GT
165,00 đồng/GT
6
ưới 05 hải lý
330.000/1 lượt di chuyển
59,40 đồng/GT
66,00 đồng/GT
7
330.000/1 lượt di chuyển
24,75 đồng/GT/HL
27,50 đồng/GT/HL
8
550.000/1 lượt di chuyển
24,75 đồng/GT/HL
27,50 đồng/GT/HL
9
đối với các loại tàu thuyền còn lại
550.000/1 lượt di chuyển
24,75 đồng/GT/HL
27,50 đồng/GT/HL
a) Khi yêu cầu dịch vụ hoa tiêu hàng hải, người vận chuyển phải báo cho tổ chức hoa tiêu trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu tối thiểu là 06 giờ. Trường hợp thay đổi giờ yêu cầu hoa tiêu hoặc hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu phải báo cho tổ chức hoa tiêu biết trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến tối thiểu là 03 giờ.
ủy bỏ yêu cầu hoa tiêu mà thời gian báo cho tổ chức hoa tiêu biết trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến dưới 03 giờ, người vận chuyển phải trả tiền chờ đợi theo mức như sau:
- Hoa tiêu và phương tiện: 220.000 đồng/1 người và phương tiện/01 giờ.
+ Hoa tiêu chưa xuất phát: tính 01 giờ;
+ Hoa tiêu đã làm xong việc dẫn đường, nếu thuyền trưởng vẫn giữ hoa tiêu lại sẽ tính thêm tiền chờ đợi theo thời gian giữ lại.
b) Tàu thuyền có hành trình để thử máy móc, thiết bị, hiệu chỉnh la bàn áp dụng giá hoa tiêu bằng 110% mức giá trong khung giá quy định tại khoản 1 Điều này;
d) Tổ chức, cá nhân có tàu thuyền chở khách vào, rời khu vực hàng hải tối thiểu 04 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải áp dụng giá hoa tiêu bằng 50% mức giá trong khung giá quy định tại khoản 1 Điều này đối với các tàu thuyền chở khách của tổ chức, cá nhân trong tháng đó nhưng không thấp hơn số tiền thu thấp nhất cho 1 tàu/1 lượt dẫn tàu;
e) Tàu thuyền đã đến vị trí chờ hoa tiêu theo đúng giờ mà đại diện chủ tàu đã yêu cầu và được cảng vụ hàng hải, hoa tiêu chấp thuận mà hoa tiêu chưa có mặt khiến tàu phải chờ đợi thì hoa tiêu phải trả tiền chờ đợi cho chủ tàu là 275.000 đồng/giờ tính trên số giờ mà tàu thuyền phải chờ đợi thực tế;
h) Tàu thuyền vào, rời cảng để bàn giao người cứu được trên biển mà không xếp dỡ hàng hóa, không nhận trả khách có xác nhận của cảng vụ hàng hải; Tàu thuyền tham gia tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt bão, thiên tai theo lệnh điều động hoặc được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không thuộc phạm vi đối tượng thu giá hoa tiêu.
1. Khung giá hoa tiêu đối với một số tuyến dẫn tàu cụ thể và một số loại tàu thuyền cụ thể được quy định như sau:
TT | Loại dịch vụ | Giá dịch vụ tương ứng | |||||
Số tiền thu thấp nhất cho 1 tàu (USD) | Khung giá | ||||||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | ||||||
1 | Hà Tĩnh); Tuyến dẫn tàu Hòn La (tỉnh Quảng Bình); Tuyến dẫn tàu Năm Căn (tỉnh Cà Mau), tuyến dẫn tàu Vạn Gia (tỉnh Quảng Ninh). | 330/lượt dẫn tàu | 0,00446 USD/GT/HL | 0,00495 USD/GT/HL | |||
2 |
330/ lượt dẫn tàu | 0,00317 USD/GT/HL | 0,00352 USD/GT/HL | ||||
3 |
330/ lượt dẫn tàu | 0,0069 USD/GT/HL | 0,0077 USD/GT/HL | ||||
4 | trong khu vực cảng dầu khí ngoài khơi hoặc di chuyển giữa các cảng dầu khí |
| 0,030 USD/GT | 0,033 USD/GT | |||
5 |
| 40/1 lượt dẫn tàu | 44/1 lượt dẫn tàu | ||||
6 |
110/lần di chuyển | 0,0149 USD/GT | 0,0165 USD/GT | ||||
7 |
|
330/ lượt dẫn tàu | 0,00168 USD/GT/HL | 0,00187 USD/GT/HL | |||
|
330/ lượt dẫn tàu | 0,00109 USD/GT/HL | 0,00121 USD/GT/HL | ||||
|
330 lượt dẫn tàu | 0,00074 USD/GT/HL | 0,00083 USD/GT/HL |
Đối với các trường hợp sử dụng dịch vụ hoa tiêu ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này và sử dụng dịch vụ hoa tiêu tại các tuyến Vũng Rô (tỉnh Phú Yên), các khu chuyển tải cát (tỉnh Bình Định, tỉnh Phú Yên), Duyên Hải (tỉnh Trà Vinh), Ba Ngòi (tỉnh Khánh Hòa), giá dịch vụ hoa tiêu được tính lũy tiến và nằm trong khung giá như sau:
TT | Cự ly dẫn tàu | Giá dịch vụ tương ứng | ||
Giá thấp nhất cho 1 tàu/1 lượt dẫn tàu (USD) | Khung giá | |||
Giá tối thiểu (USD/GT/HL) | Giá tối đa (USD/GT/HL) | |||
1 |
330 | 0,003366 | 0,00374 | |
2 |
330 | 0,002178 | 0,00242 | |
3 |
330 | 0,001485 | 0,00165 |
a) Khi yêu cầu dịch vụ hoa tiêu hàng hải, người vận chuyển phải báo cho tổ chức hoa tiêu trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu tối thiểu là 06 giờ; đối với cảng dầu khí ngoài khơi phải báo cho tổ chức hoa tiêu trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu tối thiểu là 24 giờ. Trường hợp thay đổi giờ yêu cầu hoa tiêu hoặc hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu phải báo cho tổ chức hoa tiêu biết trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến tối thiểu là 03 giờ; đối với cảng dầu khí ngoài khơi là 08 giờ.
ủy bỏ yêu cầu hoa tiêu mà thời gian báo cho tổ chức hoa tiêu biết trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến dưới 03 giờ, đối với cảng dầu khí ngoài khơi dưới 08 giờ, người vận chuyển phải trả tiền chờ đợi với mức thu 11 USD/1 người/1 giờ, 22 USD/1 người và phương tiện/1 giờ, cách tính thời gian chờ đợi như sau:
- Hoa tiêu đã rời vị trí xuất phát: thời gian chờ đợi tính từ lúc xuất phát đến khi hoa tiêu trở về vị trí ban đầu, thời gian chờ đợi trong trường hợp này được tính tối thiểu là 01 giờ;
Hoa tiêu chỉ chờ đợi tại địa điểm đón tàu sau thời điểm yêu cầu dịch vụ hoa tiêu không quá 04 giờ, quá thời gian trên việc yêu cầu dịch vụ hoa tiêu coi như đã hủy bỏ và tàu phải trả 80% số tiền giá hoa tiêu theo cự ly dẫn tàu đã yêu cầu hoa tiêu trước đó và mức thu trong khung giá quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này;
c) Tàu thuyền không tự vận hành được vì lý do sự cố kỹ thuật áp dụng giá hoa tiêu bằng 150% mức giá trong khung giá quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, theo cự ly dẫn tàu thực tế;
đ) Hoa tiêu đã đến vị trí nhưng tàu thuyền không vận hành được vì lý do bất khả kháng (có xác nhận của cảng vụ hàng hải) thì số tiền thu giá hoa tiêu bằng 330 USD;
g) Tàu thuyền đã đến vị trí chờ hoa tiêu theo đúng giờ đại diện chủ tàu thuyền đã yêu cầu, đã được cảng vụ hàng hải và tổ chức hoa tiêu chấp thuận mà hoa tiêu chưa tới, khiến tàu phải chờ đợi thì hoa tiêu phải trả tiền cho tàu thuyền, tiền chờ đợi là 110 USD/giờ, tính theo số giờ thực tế phải chờ đợi;
i) Tổ chức, cá nhân có tàu thuyền chở khách vào, rời khu vực hàng hải tối thiểu 4 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải áp dụng giá hoa tiêu bằng 50% mức giá trong khung giá quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, nhưng số tiền thu giá hoa tiêu cho một lượt dẫn tàu không thấp hơn 330 USD;
l) Tàu thuyền phải dịch chuyển giữa các cầu cảng trong phạm vi bến cảng theo yêu cầu của giám đốc doanh nghiệp cảng thì áp dụng mức thu giá hoa tiêu dịch chuyển trong cảng đối với tàu thuyền hoạt động hàng hải nội địa;
n) Tàu thuyền vào, rời khu vực hàng hải lấy nhiên liệu, thực phẩm, nước ngọt, thay đổi thuyền viên, sửa chữa, phá dỡ hoặc chạy thử sau khi sửa chữa hoặc đóng mới mà không bốc dỡ hàng hóa, không đón, trả khách áp dụng giá hoa tiêu bằng 70% mức giá trong khung giá quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này;
hóa, không nhận trả khách có xác nhận của cảng vụ hàng hải; tàu thuyền tham gia tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt bão, thiên tai theo lệnh điều động hoặc được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì không thuộc phạm vi đối tượng thu giá hoa tiêu.
1. Cục Hàng hải Việt Nam chủ trì tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá dịch vụ tại cảng biển quy định tại Điều 1 Quyết định này.
3. Định kỳ vào ngày 01 tháng 7 hàng năm hoặc theo yêu cầu của Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm rà soát danh sách các doanh nghiệp kê khai giá dịch vụ tại cảng biển.
2. Việc xử lý giai đoạn chuyển tiếp kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được xử lý như sau:
b) Đối với dịch vụ cung cấp cho các tàu đến cảng sau ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện khung giá theo Quyết định này.
Tổ chức thực hiện
2. Cục Hàng hải Việt Nam hướng dẫn doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại cảng biển tổ chức thực hiện khung giá do Nhà nước quy định; chỉ đạo Cảng vụ hàng hải phối hợp với cơ quan tài chính, thuế địa phương kiểm tra tình hình thực hiện khung giá, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý giá.
Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 14;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Quản lý Giá (BTC);
- Tổng Cục Thuế (BTC);
- Lưu: VT, VTải(10).
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
File gốc của Quyết định 3946/QĐ-BGTVT năm 2016 về biểu khung giá dịch vụ hoa tiêu và dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 3946/QĐ-BGTVT năm 2016 về biểu khung giá dịch vụ hoa tiêu và dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 3946/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành | 2016-12-09 |
Ngày hiệu lực | 2017-01-01 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Hết hiệu lực |