ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2018/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 74-CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 212/TTr-SNN ngày 03/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giá quy định lại Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên, Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng là giá tối thiểu để thu thuế tài nguyên, thu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành, không có giá trị thanh toán đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm từ rừng tự nhiên.
Việc xác định giá khởi điểm để tổ chức bán đấu giá đối với các loại lâm sản từ rừng tự nhiên (bao gồm các loại gỗ tịch thu sung quỹ nhà nước) thực hiện theo quy định hiện hành về xác định giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá, nhưng không được thấp hơn giá tối thiểu của từng loại lâm sản quy định tại Quyết định này.
1. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các ngành có liên quan xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên, Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng lấy ý kiến thẩm định của Sở Tài chính, hoàn thiện trình Ủy ban nhân tỉnh ban hành chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 hàng năm để công bố áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Văn phòng Chính phủ (b/c); | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Mã nhóm, loại tài nguyên
Tên nhóm, loại tài nguyên
ĐVT
Giá tính thuế tài nguyên (đồng)
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Cấp 5
Cấp 6
III
III1
III101
III10101
D
m3
12.500.000
III10102
25≤D50cm
m3
28.000.000
III10103
D≥50cm
m3
36.000.000
III105
III10501
D5cm
m3
6.500.000
III10502
25≤D
m3
28.000.000
III10503
D≥50cm
m3
35.000.000
III108
III10801
D
m3
35.000.000
III10802
25≤D
m3
37.500.000
III10803
D>50cm
m3
40.000.000
III109
III10901
D5cm
m3
2.800.000.000
III10902
25≤Dcm
m3
3.400.000.000
III10903
D≥50cm
m3
4.000.000.000
III111
III11101
D
m3
7.500.000
III11102
25≤D
m3
18.500.000
IIl11103
D≥50cm
m3
22.800.000
III116
III11601
D
m3
7.000.000
III11602
25≤D
m3
18.000.000
III11603
D≥50cm
m3
24.000.000
III119
IIl11901
D
m3
7.500.000
IIl11902
25≤D35cm
m3
14.500.000
IIl11903
35≤D
m3
28.000.000
III11904
50≤D
m3
73.900.000
III11905
D≥65cm
m3
180.000.000
III120
IIl12001
D
m3
6.000.000
III12002
25≤D
m3
8.400.000
III12003
35≤D
m3
12.000.000
III12004
D≥50cm
m3
23.000.000
III2
III201
III20101
D
m3
6.400.000
III20102
25≤D
m3
6.700.000
III20103
D≥50cm
m3
7.000.000
III205
III20501
Dcm
m3
6.000.000
III20502
25≤D
m3
8.500.000
III20503
D≥50cm
m3
15.000.000
III207
III20701
D
m3
5.500.000
III20702
25≤D
m3
6.300.000
III20703
D≥50cm
m3
7.000.000
III209
III20901
D
m3
5.500.000
III20902
25≤D
m3
5.750.000
III20903
D≥50cm
m3
6.000.000
III213
III21301
D
m3
3.500.000
III21302
25≤Dcm
m3
5.000.000
III21303
D≥50cm
m3
8.000.000
III214
III21401
D5cm
m3
4.000.000
III21402
25≤Dm
m3
8.000 000
III21403
D≥50cm
m3
12.000.000
III3
III301
III30101
D
m3
3.800.000
III30102
25≤D50cm
m3
4.400.000
III30103
D≥50cm
m3
5.000.000
III302
III30201
D
m3
2.800.000
III30202
25≤D
m3
4.200.000
III30203
D≥50cm
m3
6.000.000
III308
III30801
D
m3
8.000.000
III30802
25≤D50cm
m3
13.000.000
III30803
D≥50cm
m3
18.000.000
III315
III31501
Dcm
m3
3.500.000
lII31502
25≤D50cm
m3
3.750.000
III31503
D≥50cm
m3
4.000.000
III319
III31901
D
m3
2.400.000
III31902
25≤D35cm
m3
4.000.000
III31003
35≤D50cm
m3
6.600.000
III31904
D≥50cm
m3
8.000.000
III4
III408
III40801
D
m3
3.000.000
III40802
25≤D
m3
3.250.000
III40803
D≥50cm
m3
3.500.000
III412
III41201
D
m3
2.900.000
III41202
25≤D
m3
3.100.000
III41203
D≥50cm
m3
3.300.000
III413
III41301
D
m3
2.100.000
III41302
D≥35cm
m3
4.100.000
III415
III41501
Dcm
m3
1.500.000
III41502
25≤D
m3
3.200.000
III41503
35≤Dcm
m3
4.200.000
III41504
D≥50cm
m3
5.500.000
III5
III501
III50104
III5010401
D
m3
3.800.000
III5010402
25≤D
m3
4.150.000
III5010403
D≥50cm
m3
4.500.000
III50105
III5010501
Dcm
m3
3.400.000
III5010502
25≤D
m3
3.500.000
III5010503
D≥50cm
m3
3.600.000
III50106
III5010601
D
m3
3.200.000
III5010602
25≤D
m3
3.350.000
III5010603
D≥50cm
m3
3.500.000
III50107
III5010701
Dm
m3
3.000.000
III5010702
25≤D
m3
3.300.000
III5010703
D≥50cm
m3
3.600.000
III50112
III5011201
D
m3
3.000.000
III5011202
25≤D50cm
m3
3.300.000
III5011203
D≥50cm
m3
3.500.000
III50113
III5011301
Dm
m3
1.300.000
III5011302
25≤D50cm
m3
2.700.000
III5011303
D≥50cm
m3
5.000.000
III502
III50206
III5020601
D
m3
2.200.000
III5020602
25≤D
m3
2.600.000
III5020603
D≥50cm
m3
3.000.000
III50209
III5020901
D
m3
2.400.000
III5020902
25≤D
m3
2.700.000
III5020903
D≥50cm
m3
3.000.000
III50210
III5021001
D
m3
3.100.000
III5021002
25≤D50cm
m3
3.400.000
III5021003
D≥ 50cm
m3
3.700.000
III50212
III5021201
D
m3
1.000.000
III5021202
25≤D
m3
2.500.000
III5021203
D≥50cm
m3
4.500.000
III503
III50302
III5030201
D
m3
2.800.000
III5030202
25≤D
m3
2.900.000
III5030203
D≥50cm
m3
3.000.000
III50303
III5030301
D
m3
2.100.000
III5030302
25≤Dm
m3
2.600.000
III5030303
D≥50cm
m3
3.000.000
III50304
III5030401
D
m3
2.300.000
III5030402
25≤D
m3
2.650.000
III5030403
D≥50cm
m3
3.000.000
III50305
III5030501
D
m3
2.800.000
III5030502
25≤D50cm
m3
2.900.000
III5030503
D≥50cm
m3
3.000.000
III50307
III5030701
D
m3
1.000.000
III5030702
25≤D50cm
m3
2.500.000
III5030703
D≥50cm
m3
3.800.000
III504
III50401
III5040101
D
m3
1.100.000
III5040102
25≤D
m3
1.150.000
III5040103
D≥50cm
m3
1.200.000
III50402
III5040201
D
m3
4.100.000
III5040202
25≤D
m3
4.600.000
III5040203
D≥50cm
m3
5.000.000
III50403
III5040301
D
m3
840.000
III5040302
25≤D0cm
m3
920.000
III5040303
D≥50cm
m3
1.000.000
III50404
III5040401
D
m3
800.000
III5040402
D≥25cm
m3
2.800.000
III6
III601
m3
Bằng 20 % giá bán gỗ tròn tương ứng
III602
m3
Bằng 50 % giá bán gỗ tròn tương ứng
III7
Ster
490.000
III8
III801
III80101
D
Cây
8.000
III80102
5cm≤Dm
Cây
13.000
III80103
6cm≤D
Cây
21.000
III80104
D≥10cm
Cây
30.000
III802
Cây
7.000
III803
III80301
D
Cây
3.000
III80302
D≥7cm
Cây
6.000
III804
III80401
D
Cây
13.000
III80402
6cm≤D
Cây
21.000
III80403
D≥10cm
Cây
30.000
III805
III80501
D
Cây
8.000
III80502
6cm≤D
Cây
15.000
III80503
D>10cm
Cây
21.000
III807
III80701
D
Cây
4.500
III80702
6cm≤D10cm
Cây
7.000
III80703
D≥10cm
Cây
13.000
III808
III80801
D
Cây
6.000
III80802
6cm≤D
Cây
11.000
III80803
D>10cm
Cây
15.000
III9
III901
III90101
Loại 1
Kg
425.000.000
III90102
Loại 2
Kg
85.000.000
III90103
Loại 3
Kg
18.000.000
III902
III90201
Loại 1
Kg
885.000.000
III90202
Loại 2
Kg
655.000.000
III10
III1001
III100101
Tươi
Kg
70.000
III100102
Khô
Kg
90.000
III1002
III100201
Tươi
Kg
28.000
III100202
Khô
Kg
100.000
III1003
III100301
Tươi
Kg
128.000
III100302
Khô
Kg
255.000
III1004
III100401
Tươi
Kg
100.000
III100402
Khô
Kg
340.000
III11
III1101
Kg
12.000
III1102
Kg
6.000
III1103
Kg
4.000
III1104
Kg
5.000
III1105
Kg
4.000
III1106
Kg
2.000
III1107
Kg
100.000
III1108
Kg
2.000
III1109
Kg
10.000
III1110
Kg
12.000
III1111
Mét
120.000
III1112
Cây
2.000
III1113
Kg
100.000
III1114
Kg
4.000
III1115
III111501
III11150101
III1115010101
Sợi
20.000
Kg
8.000
IIl1115010102
Sợi
25.000
Kg
10.000
III11150102
III1115010201
Sợi
28.000
Kg
9.500
III1115010202
Sợi
32.000
Kg
11.000
III111502
III11150201
Sợi
4.500
Kg
3.500
III11150202
Sợi
5.000
Kg
3.500
IIl111503
III11150301
Sợi
2.000
Kg
3.000
IIl11150302
Sợi
2.500
Kg
3.500
III1116
Kg
1.500
III1117
Kg
1.500
Ghi chú: D: Đường kính
- Đối với các loại gỗ tròn tự nhiên chưa có trong Bảng giá và chưa có trong Thông tư 44/2017/TT-BTC thì giá tính thuế tài nguyên của loại gỗ đó là mức giá tính thuế của các loài khác trong cùng nhóm được quy định tại Bảng giá này.
- Củi được khai thác từ thực vật rừng thân gỗ, là bộ phận của chúng có kích thước đầu nhỏ nhỏ hơn 10cm, chiều dài dưới 1m; hoặc có kích thước đầu nhỏ nhỏ hơn 20cm, chiều dài dưới 30cm; hoặc các phế liệu của chúng sau chế biến, được quy đổi: 1 ster = 0,7 m3.
Khi tính thuế tài nguyên phải quy đổi gỗ xẻ thành gỗ tròn để tính thuế. Việc quy đổi áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành. Áp dụng giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ xẻ theo giá gỗ tròn với kích thước đường kính tương đương bề rộng gỗ xẻ của loài gỗ đó đã được quy định tại Bảng giá này.
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG, VƯỜN TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy han nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Loài cây | Giá (đồng/m3) | Ghi chú |
1 |
|
| |
1.100.000 |
| ||
1.800 000 |
| ||
2.500.000 |
| ||
2 |
600.000 |
| |
3 |
420.000 |
| |
4 |
660.000 |
| |
5 |
850.000 |
| |
6 |
1.800.000 |
| |
7 |
|
File gốc của Quyết định 37/2018/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2019 đang được cập nhật.
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2019
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Số hiệu | 37/2018/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Văn Hòa |
Ngày ban hành | 2018-12-28 |
Ngày hiệu lực | 2019-01-01 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Hết hiệu lực |