Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Thuế - Phí - Lệ Phí » Quyết định 336/QĐ-UBND
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 336/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 05 tháng 3 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRAO ĐỔI THÔNG TIN THEO HÌNH THỨC ĐIỆN TỬ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI CỦA CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH GIỮA CƠ QUAN THUẾ VÀ CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế ngày 20/11/2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;

Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Công văn số 2248/TCT-CNTT ngày 06/6/2018 của Tổng cục Thuế về việc triển khai kết nối trao đổi thông tin giữa cơ quan Thuế và cơ quan Tài nguyên Môi trường;

Xét đề nghị của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn tại Tờ trình số 288/TTr-CT ngày 27/02/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

 

- Như Điều 3 (t/h);
- TT TU, TT HĐND (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP (Đ/c Tuấn, Đ/c Dũng);
- Lưu: VT, Minh, Khởi, Lan.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lý Thái Hải

QUY CHẾ PHỐI HỢP

TRAO ĐỔI THÔNG TIN THEO HÌNH THỨC ĐIỆN TỬ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI CỦA CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH GIỮA CƠ QUAN THUẾ VÀ CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 336/QĐ-UBND ngày 05/3/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

QUY ĐỊNH CHUNG

Quy chế này quy định trình tự, phương thức trao đổi thông tin theo hình thức điện tử giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai trong việc xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2. Chữ ký số: Là một dạng chữ ký điện tử được chứng thực bởi một tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử theo Luật giao dịch điện tử.

4. Cơ sở dữ liệu đất đai: Là tập hợp có cấu trúc các dữ liệu đất đai được lưu trữ trên máy tính và các thiết bị lưu trữ thông tin thứ cấp dùng để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thường xuyên thông qua phương tiện điện tử.

6. Cơ quan Đăng ký đất đai: Gồm Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố.

Điều 3. Nguyên tắc, hình thức phối hợp

Được thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan tham gia phối hợp và những quy định của pháp luật có liên quan.

2. Hình thức phối hợp

- Dữ liệu điện tử có gắn chữ ký số để luân chuyển thông tin trao đổi được thực hiện thông qua Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai (Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quy chế này) và Thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai (Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quy chế này).

Trường hợp do hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin hoặc do chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai hoặc do các nguyên nhân bất khả kháng mà không thể trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính thì hai Cơ quan có thể trao đổi thông tin với nhau bằng hồ sơ giấy theo quy định hiện hành.

Phối hợp luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất là cá nhân, hộ gia đình theo hình thức điện tử đối với các trường hợp sau:

2. Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

4. Trường hợp được Nhà nước cho thuê mặt nước;

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai đảm bảo thông tin trao đổi đầy đủ theo quy định ứng với từng trường hợp hồ sơ cụ thể.

1. Tiếp nhận hồ sơ

- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ hồ sơ của người sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tiến hành nhập đầy đủ các thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính vào ứng dụng quản lý tại đơn vị.

2. Xác định nghĩa vụ tài chính

- Nhận Phiếu chuyển thuế điện tử từ cơ quan Đăng ký đất đai (đối với các trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật).

+ Trường hợp trên Phiếu chuyển thuế điện tử có đầy đủ thông tin hoặc đủ cơ sở để xác định nghĩa vụ tài chính thì đồng thời gửi xác nhận đủ cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính sang cơ quan Đăng ký đất đai và thực hiện xác định nghĩa vụ tài chính.

+ Cơ quan Thuế xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, đảm bảo thời hạn theo quy định hiện hành (kể từ ngày nhận đủ thông tin xác định nghĩa vụ tài chính từ cơ quan Đăng ký đất đai).

- Trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt thông báo nghĩa vụ tài chính.

- Công khai thông tin về việc tiếp nhận và thực hiện xác định nghĩa vụ tài chính lên trang thông tin ngành Thuế.

Cơ quan Đăng ký đất đai thực hiện:

- In thông báo có chữ ký số của cơ quan Thuế, đóng dấu treo của cơ quan Đăng ký đất đai trả người sử dụng đất (khi có trao đổi thông tin thông báo thuế giữa cơ quan Thuế và Kho bạc thì cơ quan Đăng ký đất đai không cần thực hiện việc in thông báo).

4. Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính

- Nhận dữ liệu chứng từ nộp tiền từ Kho bạc Nhà nước bằng hình thức điện tử và xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

- Công khai thông tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính lên trang thông tin Ngành Thuế.

- Nhận thông tin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính từ cơ quan Thuế để làm cơ sở báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

- Cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai.

Trường hợp dữ liệu truyền nhận giữa hai cơ quan có sai sót, cơ quan bên nhận phản hồi bằng điện tử hoặc thông báo bằng văn bản tới cơ quan truyền dữ liệu để yêu cầu kiểm tra và truyền lại thông tin.

Trường hợp sai sót thuộc về cơ quan Thuế dẫn tới việc xác định nghĩa vụ tài chính và phát hành thông báo thuế sai, cơ quan Thuế gửi thông báo bằng hình thức điện tử hoặc thông báo bằng bản giấy tới cơ quan Đăng ký đất đai về việc có sai sót trong quá trình xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, xác định lại nghĩa vụ tài chính, gửi lại thông báo thuế cho cơ quan Đăng ký đất đai theo quy định tại Điều 7 của Quy chế này (các thông tin về thông báo thuế trước đây phải lưu trữ để phục vụ công tác quản lý).

Trước ngày 05 hàng tháng, hai cơ quan thực hiện tổng hợp tình hình hồ sơ đã gửi bằng hình thức điện tử của tháng trước theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 và gửi thông tin để thực hiện đối chiếu dữ liệu.

Hàng năm, trước ngày 30 tháng 01, cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai tổng hợp tình hình giải quyết hồ sơ của năm trước để đối chiếu và Điều chỉnh trong trường hợp có sai lệch số liệu.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký, Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn và các đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện Quy chế này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị trực tiếp thực hiện cùng trao đổi khắc phục. Trường hợp không giải quyết được, các đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, đề xuất và báo cáo Tổng cục Thuế, Tổng cục Quản lý đất đai xem xét, giải quyết./.

PHỤ LỤC 01

THÔNG TIN PHIẾU CHUYỂN TƯƠNG ỨNG VỚI HỒ SƠ

STT

Loại hồ sơ

Các giấy tờ cần thiết

Thông tin cần thiết trên phiếu chuyển

Cách xác định thông tin đưa vào phiếu chuyển

Yêu cầu khác

1

 

- Giấy tờ hợp lệ Phần đất nông nghiệp (đối với trường hợp tiền sử dụng đất cấp theo Điều 57 Luật đất đai năm 2013) hoặc đất ở (đối với trường hợp cấp giấy theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 100 Luật đất đai năm 2013)

- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp Luật (Quyết định giảm tiền sử dụng đất đối với người có công,...)

- Quyết định chuyển Mục đích sử dụng đất (nếu có)

 

- Số CMTND

- Nơi cấp

 

 

 

 

2

 

PHỤ LỤC 02

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG …
VPĐKĐĐ……….
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./PCTTĐC

…….., ngày .... tháng ... năm ...

PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN ĐIỆN TỬ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI

Kính gửi: …………………………………………

1.2. Địa chỉ (2) ……………………………………………………………………………………………….

1.4. Mã số thuế (nếu có): ………………………………………………………………………………….

Số ………………………….; ngày cấp: ………………… nơi cấp ………………………………………

2.1.1. Thửa đất số: …………………......; Tờ bản đồ số: ……………………………………………...;

2.1.3. Vị trí theo Bảng giá đất:

- Vị trí thửa đất (6): …………………………………………………………………………………………

- Chiều rộng của ngõ/hẻm (nếu có): ………………………………………………………….……….m.

- Diện tích sử dụng chung: ……………………………………………………………………………..m2

- Diện tích phải nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất: ………………………………………………….m2

- Diện tích đất trong hạn mức: …………………………………………………………………………m2

- Diện tích chuyển Mục đích sử dụng đất: ……………………………………………………………m2

2.1.6. Mục đích sử dụng đất (7): …………………………………………………………………………..

2.1.7. Thời hạn sử dụng đất:

- Có thời hạn: …………………………………………..năm. Từ ngày …/…/… đến ngày: …/…/…

2.1.8. Thời Điểm bắt đầu sử dụng đất từ ngày: ………………./………………./…………………;

- Hình thức đang sử dụng: ………………………………………………………………………………

2.1.10. Giá đất:

- Giá trúng đấu giá: ……………………………………………………………………………………….

2.1.11. Giấy tờ về quyền sử dụng đất(11): …………………………………………………..…………..

2.2.1. Loại nhà ở, công trình: ……………………….; cấp hạng nhà ở, công trình: …………………;

2.2.3. Diện tích sàn xây dựng: ………………………………………………………………………..m2;

2.2.5. Kết cấu: …………………..; Số tầng nổi: ………………..; Số tầng hầm: ……………………..

2.2.6. Năm hoàn công: ………………………………………………….năm.

- Diện tích thuê đất xây dựng công trình ngầm: …………….. m2;

………………………………………………………………………………………………………………..

- Diện tích đất: ………………………. m2;

- Giá đất cụ thể tính tiền thuê đất của phần diện tích đất(13): …………………………………….

a) Vị trí mặt nước:

c) Mục đích sử dụng mặt nước: ………………………………m2;

đ) Hình thức thuê mặt nước: Trả tiền thuê hàng năm □ Trả tiền thuê một lần □

4.1.2. Loại tài sản biến động: ………………………………………………………………………….

- Đối tượng ghi nợ: ……………………………………………………………………………………..

4.3. Miễn, giảm nghĩa vụ tài chính

- Loại nghĩa vụ được miễn, giảm: ……………………………………………………………………..

Tên của Khoản được trừ: ……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

 

PHỤ LỤC 03

THÔNG BÁO XÁC NHẬN HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI

THÔNG BÁO

Về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai

(1) Cục Thuế/ Chi cục Thuế xác nhận::

Mã số thuế:

Hoặc:

Người sử dụng đất cần biết thêm chi tiết, xin vui lòng liên hệ với cơ quan thuế theo địa chỉ: Tên cơ quan thuế, bộ phận phòng, ban có thể liên hệ

Số điện thoại: E-mail:

 

- Tên, địa chỉ của người sử dụng đất;
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường nơi có đất;
- Tên các bộ phận có liên quan;
- Lưu: VT; KK&KTT.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
HOẶC TUQ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Từ khóa: Quyết định 336/QĐ-UBND, Quyết định số 336/QĐ-UBND, Quyết định 336/QĐ-UBND của Tỉnh Bắc Kạn, Quyết định số 336/QĐ-UBND của Tỉnh Bắc Kạn, Quyết định 336 QĐ UBND của Tỉnh Bắc Kạn, 336/QĐ-UBND

File gốc của Quyết định 336/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của cá nhân, hộ gia đình giữa cơ quan thuế và cơ quan đăng ký đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đang được cập nhật.

Thuế - Phí - Lệ Phí

  • Công văn 7330/VPCP-KGVX năm 2021 về phí xét nghiệm COVID-19 đối với những người có bệnh mãn tính do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
  • Quyết định 1969/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra nội bộ; Giải quyết khiếu nại, tố cáo và Phòng chống tham nhũng trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1966/QĐ-BTC quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thanh tra - Kiểm tra thuế trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1968/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế doanh nghiệp lớn trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1965/QĐ-BTC năm 2021 về quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 4749/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng khai báo là phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4757/TCHQ-TXNK năm 2021 về nộp thuế điện tử nhờ thu do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Quyết định 1450/QĐ-TCT năm 2021 quy định về thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 7116/VPCP-CN năm 2021 về phản ánh của báo chí liên quan đến thu phí trên cao tốc và giá sàn vé máy bay do Văn phòng Chính phủ ban hành

Quyết định 336/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của cá nhân, hộ gia đình giữa cơ quan thuế và cơ quan đăng ký đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu 336/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Người ký Lý Thái Hải
Ngày ban hành 2019-03-05
Ngày hiệu lực 2019-03-05
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng Còn hiệu lực

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu