ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2020/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 24 tháng 8 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang tại Tờ trình số 48/TTr-SGDĐT ngày 18 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020. Bãi bỏ Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định về thu, sử dụng các khoản thu thỏa thuận và tự nguyện trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh Bắc Giang sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về thu, sử dụng các khoản thu thỏa thuận và tự nguyện trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh Bắc Giang.
- Như Điều 3; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CƠ CHẾ THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Quy định cơ chế thu, quản lý và sử dụng các khoản thu tại Điều 2, Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Quy định mức thu học phí, mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ và hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, từ năm học 2020-2021.
1. Các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Quản lý, hạch toán các khoản thu chi trong hệ thống sổ sách kế toán theo quy định. Thực hiện giãn thu theo tháng, theo kỳ, không tập trung vào đầu năm học.
2. Việc quản lý các khoản thu được quy định cụ thể về đối tượng thu, nội dung, định mức chi trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ sở giáo dục.
1. Dịch vụ tuyển sinh
2. Trông giữ xe
3. Đưa đón học sinh
4. Ăn, ở bán trú
Thuê người nấu ăn, phục vụ: Cơ sở giáo dục căn cứ vào số lượng học sinh ăn bán trú; số người nấu ăn, phục vụ; mức thù lao cho người nấu ăn, phục vụ (phù hợp với quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động), để chi trả thù lao người nấu ăn, phục vụ.
5. Dạy thêm
Dạy kỹ năng sống, nghệ thuật, thể dục thể thao: Cơ sở giáo dục quy định chi tiết nội dung và tỷ lệ chi từng nội dung, trong đó chi giáo viên giảng dạy trực tiếp hoặc liên kết, thuê ngoài tối thiểu 80%; chi công tác quản lý của cơ sở giáo dục tối đa 10%; chi vật tư, vật liệu, tài liệu, công tác tổ chức các hoạt động chung của trường về kỹ năng sống, nghệ thuật, thể dục thể thao tối thiểu 5%.
6. Dạy tiếng Anh tự chọn lớp 1, lớp 2
7. Nhà ở, ký túc xá
8. Cung ứng sách giáo khoa
9. Đồng phục học sinh
10. Hoạt động trải nghiệm
Điều 6. Các khoản thu hỗ trợ hoạt động giáo dục
Thu đủ để chi trả thù lao người lao động, mua dụng cụ, giấy vệ sinh, thuốc tẩy rửa vệ sinh, sát khuẩn; phun khử khuẩn, thông cống rãnh, tiền nước sạch phục vụ khu vực vệ sinh.
Cơ sở giáo dục chi cho việc mua nước hoặc đun nước; mua bổ sung ca cốc, bình đựng nước. Trường hợp có hệ thống lọc nước tinh khiết thì thu đủ để chi phí tiền điện, công vận hành và bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống.
Các cơ sở có điều kiện lắp đặt điều hòa, bình nóng lạnh cho các lớp học sinh thực hiện lắp đồng hồ điện riêng và chi trả theo thực tế.
Các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên tổ chức thi thử cho học sinh (không quá 04 lần/năm học). Sử dụng tiền thu để chi các nội dung phục vụ thi (ra đề, in đề, tổ chức coi, chấm thi, giấy thi, giấy nháp, vật tư văn phòng phẩm) theo định mức chi quy định hiện hành.
5. Thẻ học sinh, sổ liên lạc (giấy)
Mỗi học sinh trang bị 01 quyển sổ liên lạc/năm học để cung cấp thông tin và kết quả học tập tới phụ huynh học sinh.
Các cơ sở giáo dục xây dựng dự toán chi tiết mua mới, sửa chữa trên cơ sở kiểm kê số lượng, tình trạng tài sản, đồ dùng phục vụ cho cá nhân học sinh hiện có (Biên bản kiểm kê có xác nhận của Hiệu trưởng, đại diện phụ huynh học sinh); từ đó xác định số thu với học sinh đầu cấp và học sinh đang học ở trường.
7. Đồ dùng, dụng cụ, tài liệu
8. Hỗ trợ tu sửa cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
Trường hợp huy động của các doanh nghiệp, các nhà tài trợ, thực hiện theo Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn trình tự, thủ tục, hạch toán kế toán và kiểm tra việc thực hiện các khoản thu dịch vụ phục vụ và hỗ trợ hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh. Thẩm định các khoản thu dịch vụ phục vụ và hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với các đơn vị công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo. Tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện các khoản thu.
3. Các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập xây dựng dự toán thu, chi của từng khoản dịch vụ phục vụ và hỗ trợ hoạt động giáo dục, thống nhất trong Ban giám hiệu, tập thể hội đồng nhà trường về mức thu, mức chi, đối tượng thu và đối tượng hưởng lợi, hình thức tổ chức huy động đóng góp; tổ chức hội nghị lấy ý kiến của toàn thể phụ huynh học sinh, lập biên bản có đầy đủ chữ ký và ý kiến của các thành phần tham dự hội nghị. Lập hồ sơ trình Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo (theo phân cấp quản lý) phê duyệt để tổ chức thực hiện; hồ sơ gồm Tờ trình, biên bản họp phụ huynh học sinh, dự toán thu chi từng khoản thu.
Có phương án bố trí và phục vụ học sinh cho phù hợp khi triển khai dịch vụ, tránh gây ra tâm lý không tốt đối với học sinh, nhất là học sinh không tham gia các dịch vụ.
Kết thúc năm học, phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp kết quả thực hiện của các trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30 tháng 7; Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp kết quả thực hiện toàn tỉnh báo cáo UBND tỉnh trước ngày 30 tháng 8.
Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm hướng dẫn cơ sở giáo dục, phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố trong việc thực hiện các dịch vụ phục vụ và hỗ trợ hoạt động giáo dục theo các văn bản quy định hiện hành.
File gốc của Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về cơ chế thu, quản lý và sử dụng các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đang được cập nhật.
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về cơ chế thu, quản lý và sử dụng các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Số hiệu | 30/2020/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Ánh Dương |
Ngày ban hành | 2020-08-24 |
Ngày hiệu lực | 2020-09-05 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Hết hiệu lực |