Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 100/2003/QĐ-UB
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Ninh Thuận
Ngày ban hành 18/09/2003
Người ký Đào Thậm
Ngày hiệu lực 03/10/2003
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 100/2003/QĐ-UB về Quy định “Chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”

Value copied successfully!
Số hiệu 100/2003/QĐ-UB
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Ninh Thuận
Ngày ban hành 18/09/2003
Người ký Đào Thậm
Ngày hiệu lực 03/10/2003
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 100/2003/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH “CHẾ ĐỘ THU NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ AN NINH, TRẬT TỰ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí và Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 71/2002/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 55/2003/NQ-HĐND 7 ngày 24/7/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VII tại Kỳ họp thứ 10;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính – Vật giá,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định “Chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với nội dung quy định ban hành kèm theo quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính – Vật giá, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

UBND TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH




Đào Thậm

 

QUY ĐỊNH

CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ AN NINH, TRẬT TỰ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 100/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 9 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định này áp dụng việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Đối tượng nộp phí:

1. Hộ gia đình đang cư trú tại tỉnh Ninh Thuận.

2. Tổ chức kinh tế, đơn vị hành chính, sự nghiệp (kể cả Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh) tại Ninh Thuận.

Điều 3. Các đối tượng sau đây được miễn, giảm phí an ninh, trật tự:

1. Đối tượng được miễn:

1.1 Hộ gia đình có cha, mẹ, vợ, chồng, con,... được Nhà nước công nhận là anh hùng, là liệt sĩ đang hưởng chế độ trợ cấp của Nhà nước.

1.2 Hộ gia đình có người là thương binh, bệnh binh hạng 1/4, hạng 2/4 đang hưởng chính sách và những người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh hạng 1/4, hạng 2/4.

1.3 Hộ gia đình được Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận là hộ đói nghèo (theo chuẩn mới).

2. Đối tượng được xét giảm 50% phí:

2.1 Hộ gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ, gia đình có lao động chính bị mất sức lao động.

2.2 Hộ gia đình có người là thương binh, bệnh binh hạng 3/4, hạng 4/4 và những người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh hạng 3/4, hạng 4/4.

Điều 4. Thẩm quyền và thời hạn xét miễn, giảm:

1. Thẩm quyền quyết định miễn, giảm.

Do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quyết định theo đề nghị của Hội đồng tư vấn bao gồm đại diện ở các ngành ở xã, phường, thị trấn: Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ban Tài chính, Ban Tư pháp và các thành viên khác có liên quan.

2. Thời gian quyết định miễn, giảm.

Việc miễn, giảm phí an ninh, trật tự cho các đối tượng tại Điều 3 Quy định này được thực hiện vào thời điểm xét giao kế hoạch thu phí và công bố quyếàt định miễn, giảm cho các đối tượng biết.

Điều 5. Cơ quan thu phí:

Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị thấn có trách nhiệm tổ chức thu phí an ninh, trật tự theo sự chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã.

Điều 6. Mức phí an ninh trật tự:

1. Hộ gia đình:

1.1. Không có sản xuất kinh doanh:

Ở xã: 8.000đ/hộ/năm.

Ở phường, thị trấn: 10.000đ/hộ/năm.

1.2. Có hoạt động sản xuất kinh doanh:

Ở xã: 10.000đ/hộ/năm.

Ở phường, thị trấn: 12.000đ/hộ/năm.

2. Văn phòng doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, cơ quan hành chính, sự nghiệp:

Có số lao động, công nhân, viên chức dưới 20 người: 50.000 đ/đơn vị/năm.

Có số lao động, công nhân, viên chức từ 20 người đến dưới 50 người: 100.000đ/đơn vị/năm.

Có số lao động, công nhân, viên chức trên 50 người: 150.000đ/đơn vị/năm.

Điều 7. Tổ chức thu, nộp phí:

Cơ quan thu phí an ninh, trật tự phải thực hiện các quy định sau:

1. Thông báo và niêm yết công khai mức thu phí tại điểm thu ở vị trí thuận tiện để các đối tượng nộp phí biết.

2. Phải đăng ký tại cơ quan Thuế trực tiếp quản lý để được cấp biên lai thu phí và quản lý, sử dụng theo đúng quy định của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán biên lai thu phí.

3. Khi thu phí phải cấp cho người nộp tiền biên lai thu phí; phải thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp và quyết toán tiền thu phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về Phí và lệ phí”.

Điều 8. Quản lý và sử dụng phí:

1. Phí an ninh, trật tự thu được trên địa bàn xã, phường, thị trấn phải nộp vào ngân sách nhà nước và được phân chia theo số thực nộp như sau:

1.1 Ngân sách huyện, xã: 10%.

1.2. Ngân sách xã, phường, thị trấn: 90%.

Trong đó:

Người trực tiếp đi thu: 10%.

Chi cho công tác quản lý ở xã, phường, thị trấn:7%; thôn, khu phố:3%.

Chi cho công tác an ninh, trất tự ở xã, phường, thị trấn: 70%.

2. Phí an ninh, trật tự được quản lý, sử dụng theo Quyết định số 43/2000/QĐ-UB ngày 17/8/2000 của Ủy ban nhândân tỉnh Ninh Thuận “về việc ban hành Quy chế thành lập và hoạt động quỹ An ninh trật tự”.

Chương II

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Sở Tài chính- Vật giá có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, các Sở, Ban, Ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã hướng dẫn việc lập dự án thu, chi; hướng dẫn việc quản lý việc sử dụng và thanh quyết toán phí thư viện theo quy định hiện hành.

Điều 10. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm tổ chức in, phát hành biên lai thu phí và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán chứng từ thu; hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thu, nộp phí theo quy định hiện hành.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Giám đốc Sở Tài chính- Vật giá chủ trì, phối hợp với Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện quy định này./.

 

Từ khóa: 100/2003/QĐ-UB Quyết định 100/2003/QĐ-UB Quyết định số 100/2003/QĐ-UB Quyết định 100/2003/QĐ-UB của Tỉnh Ninh Thuận Quyết định số 100/2003/QĐ-UB của Tỉnh Ninh Thuận Quyết định 100 2003 QĐ UB của Tỉnh Ninh Thuận

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 100/2003/QĐ-UB
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Ninh Thuận
Ngày ban hành 18/09/2003
Người ký Đào Thậm
Ngày hiệu lực 03/10/2003
Tình trạng Hết hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định “Chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”.
  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với nội dung quy định ban hành kèm theo quyết định này đều bãi bỏ.
  • Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính – Vật giá, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi