ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2020/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 04 tháng 6 năm 2020 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
a) Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan Thuế các cấp và các cơ quan khác có liên quan.
Điều 2. Bảng giá tính thuế tài nguyên
a) Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2020 theo Thông tư số 05/2020/TT- BTC ngày 20/01/2020 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau (Phụ lục I).
2. Giá tính thuế tài nguyên tại Khoản 1 Điều này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
1. Trách nhiệm của Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp với biến động của thị trường, phù hợp theo Khung giá tính thuế do Bộ Tài chính ban hành.
a) Hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế tài nguyên, niêm yết công khai Bảng giá tính thuế tài nguyên tại trụ sở cơ quan thuế và thực hiện việc quản lý thuế tài nguyên theo quy định.
c) Gửi Bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về Tổng cục Thuế để xây dựng cơ sở dữ liệu về giá tính thuế tài nguyên.
3. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan:
b) Theo dõi, rà soát các loại tài nguyên có phát sinh khai thác trên địa bàn tỉnh thuộc diện chịu thuế tài nguyên, kịp thời thông báo cho Sở Tài chính để điều chỉnh, bổ sung giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 6 năm 2020 và thay thế Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 04/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Mã nhóm, loại tài nguyên
Tên nhóm, loại tài nguyên/sản phẩm tài nguyên
Đơn vị tính
Giá thuế tài nguyên (đồng)
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Cấp 5
Cấp 6
I
I1
-
I101
-
tấn
8.000.000
I4
I401
I40101
tấn
910.000
I40102
tấn
1.330.000
I40103
tấn
1.900.000
I40104
tấn
2.500.000
I40105
tẩn
3.200.000
I40106
tấn
3.800.000
I40107
tấn
4.500.000
I40108
tấn
5.100.000
I402
kg
750.000.000
I6
I602
kg
16.000.000
I8
I801
tân
37.000.000
I802
I80201
I8020101
tấn
11.550.000
I8020102
tấn
16.500.000
I80202
I8020201
tấn
4.000.000
I8020202
tấn
5.000.000
I803
I80301
tấn
560.000
I80302
tấn
931.000
I80303
tấn
1.330.000
I80304
tân
1.870.000
I10
I1001
I100101
tân
483.000
I100102
tấn
959.000
I100103
tấn
1.603.000
I100104
tấn
2.290.000
I100105
tấn
3.210.000
I100106
tấn
4.120.000
I100107
tấn
5.500.000
I1002
tấn
16.500.000
I1003
19.800.000
I12
I1201
tấn
2.800.000
II
-
II1
m3
27.000
II2
II201
II20101
m3
400.000
II20102
m3
100.000
II202
II20201
II2020101
m3
700.000
II2020102
m3
1.400.000
II2020103
m3
4.200.000
II2020104
m3
6.000.000
II2020105
m3
8.000.000
II20203
II2020301
m3
70.000
II2020302
m3
77.000
II2020303
m3
80.000
II2020304
m3
90.000
II2020307
m3
60.000
II3
II301
m3
63.000
II302
II30201
m3
84.000
II30202
m3
63.000
II5
II501
m3
56.000
II502
II50201
m3
56.000
II50202
m3
105.000
II7
m3
50.000
II10
II1001
II100101
m3
315.000
II100102
II10010201
m3
2.800.000
II10010202
m3
5.600.000
II10010203
m3
8.000.000
II10010204
m3
10.000.000
II100103
m3
140.000
II100104
m3
18.000.000
II18
II1801
tấn
760.000
II1802
tấn
II180201
tấn
1.750.000
tấn
910.000
II2401
II240101
tấn
40.000
II240102
tấn
110.000
II240103
tấn
300.000
II240104
tấn
600.000
II240105
tấn
800.000
III
III1
III101
III10101
m3
10.500.000
III10102
m3
21.300.000
III10103
m3
31.200.000
III102
m3
5.110.000
III103
m3
20.000.000
III104
m3
18.000.000
III105
III10501
m3
5.200.000
III10502
m3
19.600.000
III10503
m3
28.200.000
III106
III10601
m3
4.800.000
III10602
m3
10.200.000
III10603
m3
13.300.000
III107
III10701
m3
3.300.000
III10702
m3
6.500.000
III10703
m3
11.500.000
III108
m3
35.000.000
III109
m3
2.800.000.000
III110
m3
7.000.000
III111
III11101
m3
5.600.000
III11102
m3
13.900.000
III11103
m3
21.400.000
III112
m3
14.000.000
III113
m3
9.500.000
III114
m3
15.000.000
III115
m3
4.620.000
III116
III11601
m3
6.552.000
III11602
m3
12.600.000
III11603
m3
18.000.000
III117
m3
7.000.000
III118
m3
7.700.000
III119
III11901
m3
7.300.000
III11902
m3
12.400.000
III11903
m3
21.600.000
III11904
m3
51.730.000
III11905
m3
128.600.000
III120
III12001
m3
4.200.000
III12002
m3
7.600.000
III12003
m3
10.600.000
III12004
m3
16.300.000
III2
III201
m3
6.400.000
III202
III20201
m3
7.600.000
III20202
m3
11.400.000
III20203
m3
13.000.000
III203
III20301
m3
6.700.000
III20302
m3
10.800.000
III20303
m3
14.000.000
III204
III20401
m3
3.800.000
III20402
m3
7.500.000
III20403
m3
10.200.000
III205
III20501
m3
4.200.000
III20502
m3
7.300.000
III20503
m3
13.300.000
III206
m3
4.550.000
III207
m3
5.500.000
III208
m3
7.600.000
III209
m3
5.500.000
III210
m3
3.700.000
III211
m3
7.800.000
III212
m3
11.500.000
III213
III21301
m3
3.100.000
III21302
m3
4.500.000
III21303
m3
6.500.000
III214
III21401
m3
3.400.000
III21402
m3
6.300.000
III21403
m3
10.500.000
III3
III301
m3
3.800.000
III302
III30201
m3
2.700.000
III30202
m3
3.800.000
III30203
m3
4.200.000
III303
m3
5.000.000
III304
III30401
m3
2.900.000
III30402
m3
4.100.000
III30403
m3
9.000.000
III305
m3
5.000.000
I1I306
m3
5.400.000
III307
m3
6.000.000
III308
III30801
m3
6.300.000
III30802
m3
9.100.000
III30803
m3
13.000.000
III309
m3
4.000.000
III310
m3
5.000.000
III311
m3
4.300.000
III312
m3
4.500.000
III313
m3
6.000.000
III314
m3
4.300.000
III315
m3
3.500.000
III316
m3
5.000.000
III317
m3
5.000.000
III318
m3
4.000.000
III319
III31901
m3
1.700.000
III 31902
m3
3.300.000
III31903
m3
5.600.000
III31904
m3
7.700.000
III4
III401
III40101
m3
1.600.000
III40102
m3
2.800.000
III402
m3
3.500.000
III403
m3
2.100.000
III404
m3
3.000.000
III405
m3
6.000.000
III406
m3
6.000.000
III407
m3
1.100.000
III408
m3
3.000.000
III409
m3
3.000.000
III410
m3
2.500.000
III411
m3
4.500.000
III412
m3
2.900.000
III413
III41301
m3
1.800.000
III41302
m3
3.500.000
III414
m3
6.000.000
III415
III41501
m3
1.300.000
III41502
m3
2.500.000
III41503
m3
3.900.000
III41504
m3
5.200.000
III5
III501
III50101
m3
5.000.000
III50102
m3
2.300.000
III50103
m3
3.400.000
III50104
m3
3.800.000
III50105
m3
3.400.000
III50106
m3
3.200.000
III50107
m3
3.000.000
III50108
m3
4.500.000
III50109
m3
1.900.000
III50110
m3
4.500.000
III50111
m3
700.000
III50112
m3
3.000.000
III50113
III5011301
m3
1.260.000
III5011302
m3
2.500.000
III5011303
m3
4.400.000
III502
III50201
m3
2.000.000
III50202
m3
3.000.000
III50203
m3
3.200.000
III50204
m3
4.000.000
III50205
m3
2.000.000
III50206
m3
2.200.000
III50207
m3
1.900.000
III50208
m3
1.900.000
III50209
m3
2.400.000
III50210
m3
3.100.000
III50211
m3
8.820.000
III50212
III5021201
m3
910.000
III5021202
m3
2.000.000
III5021203
m3
3.500.000
III503
III50301
m3
2.100.000
III50302
m3
2.800.000
III50303
m3
2.100.000
III50304
m3
2.300.000
III50305
m3
2.800.000
III50306
m3
1.400.000
III50307
III5030701
m3
1.000.000
III5030702
m3
2.000.000
III5030703
m3
3.500.000
III504
m3
III50401
m3
1.100.000
III50402
m3
4.100.000
III50403
m3
840.000
III50404
III5040401
m3
800.000
III5040402
m3
1.960.000
III6
III601
m3
III602
m3
III7
Ste
490.000
III8
III801
III80101
cây
7.700
III80102
cây
12.600
III80103
cây
21.000
III80104
cây
30.000
III802
cây
7.000
III803
III80301
cây
2.800
III80302
cây
5.600
III804
III80401
cây
12.600
III80402
cây
21.000
III80403
cây
30.000
III805
III80501
cây
7.700
III80502
cây
14.700
III80503
cây
21.000
III807
III80701
cây
4.200
III80702
cây
7.000
III80703
cây
12.600
III808
III80801
cây
5.600
III80802
cây
10.500
III80803
cây
15.000
III9
III901
III90101
kg
350.000.000
III90102
kg
70.000.000
III90103
kg
14.000.000
III90201
kg
770.000.000
III90202
kg
539.000.000
III10
III1001
III100101
kg
56.000
III110102
kg
80.000
III100201
kg
25.000
III100202
kg
90.000
III100301
kg
105.000
III100302
kg
210.000
III100401
kg
84.000
III100402
kg
280.000
V
-
V1
-
V101
V10101
m3
200.000
V10102
m3
450.000
V10103
m3
1.100.000
V10104
m3
20.000
V102
V10201
m3
100.000
V10202
m3
500.000
V2
V301
m3
2.000
V302
m3
3.000
V3
V301
m3
40.000
V302
m3
40.000
V303
m3
3.000
Số TT
Tên nhóm, loại tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế tài nguyên (đồng)
I
1
m3
60.000
II
1
kg
70.000
kg
200.000
2
kg
20.000
kg
60.000
3
kg
3.500
kg
40.000
kg
60.000
4
kg
1.000
kg
2.500
5
kg
5.000
kg
20.000
6
kg
5.000
kg
25.000
7
kg
2.000
kg
12.000
8
kg
5.000
kg
20.000
9
kg
5.000
kg
15.000
10
kg
20.000
kg
80.000
11
kg
2.000
kg
15.000
12
kg
5.000
kg
20.000
13
kg
2.500
kg
10.000
14
kg
2.300.000
kg
1.300.000
15
kg
10.000
kg
30.000
16
kg
100.000
kg
1.000.000
17
kg
10.000
kg
40.000
18
kg
80.000
19
kg
15.000
20
kg
10.000
21
kg
20.000
22
kg
30.000
23
kg
3.500
kg
10.000
24
kg
40.000
25
kg
8.000
26
kg
10.000
27
kg
70.000
28
kg
15.000
29
kg
5.000
30
kg
3.000
31
kg
20.000
32
kg
3.000
33
kg
1.500
34
kg
500.000
35
kg
7.000
36
kg
6.000
37
kg
500
38
kg
100.000
39
kg
kg
2.000
kg
10.000
40
kg
2.000
41
cây
1.000
42
kg
3.000
43
kg
6.000
44
kg
5.000
45
kg
4.000
46
kg
20.000
47
kg
10.000
File gốc của Quyết định 08/2020/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên đang được cập nhật.
Quyết định 08/2020/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Điện Biên |
Số hiệu | 08/2020/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Mùa A Sơn |
Ngày ban hành | 2020-06-04 |
Ngày hiệu lực | 2020-06-14 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Hết hiệu lực |