HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/2014/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 30 tháng 09 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 12 (CHUYÊN ĐỀ)
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính, lệ phí hộ tịch, cư trú và chứng minh nhân dân và Báo cáo thẩm tra số 120/BC-HĐND ngày 28 tháng 9 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh;
QUYẾT NGHỊ:
1. Đối tượng nộp:
2. Các trường hợp miễn lệ phí hộ tịch:
a) Đăng ký khai sinh.
kết hôn.
d) Đăng ký thay đổi cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi.
3. Mức thu: Thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Sở Tư pháp.
a) Đơn vị tổ chức thu lệ phí được trích lại 70% tổng số lệ phí thu được để chi phí cho công tác thu lệ phí, 30% số thu lệ phí còn lại được nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2014 và bãi bỏ các nội dung liên quan đến mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch quy định tại Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2009 và Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi và các văn bản hướng dẫn khác (nếu có).
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XII; | CHỦ TỊCH |
MỨC THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH
(Kèm theo Nghị quyết số: 143/2014/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2014 của HĐND tỉnh)
STT | Nội dung | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp | |
Tại Ủy ban nhân dân cấp xã | Tại Ủy ban nhân dân cấp huyện | |||
1 |
6.000 đồng |
| 60.000 đồng | |
2 |
20.000 đồng |
| 1.200.000 đồng | |
3 |
6.000 đồng |
| 60.000 đồng | |
4 |
12.000 đồng |
|
| |
5 |
2.000 đồng/1 bản sao | 4.000 đồng/1 bản sao |
| |
6 |
3.000 đồng |
| 12.000 đồng | |
7 |
6.000 đồng |
| 60.000 đồng | |
8 |
| 12.000 đồng |
| |
9 |
| 25.000 đồng |
| |
10 |
|
| 1.200.000 đồng | |
11 |
|
| 6.000 đồng/1 bản sao |
File gốc của Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang đang được cập nhật.
Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Số hiệu | 143/2014/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Vương Mí Vàng |
Ngày ban hành | 2014-09-30 |
Ngày hiệu lực | 2014-11-01 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Hết hiệu lực |