HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2020/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 22 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 22
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 05 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
Xét Tờ trình số 225/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm, 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc bãi bỏ khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 và thay thế Phụ lục số 2, 3, 10, 11, 16 ban hành kèm theo Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 2. Thay thế Phụ lục số 2, 3, 10, 11, 16 ban hành kèm Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng; cụ thể:
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; | CHỦ TỊCH |
PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
a) Phạm vi điều chỉnh
b) Đối tượng áp dụng
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
2. Mức thu phí
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Tổng vốn đầu tư | Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng | Lớn hơn 50 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 100 tỷ đồng | Lớn hơn 100 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 200 tỷ đồng | Lớn hơn 200 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 500 tỷ đồng | Lớn hơn 500 tỷ đồng |
5,0 | 6,5 | 12,0 | 14,0 | 17,0 | |
6,9 | 8,5 | 15,0 | 16,0 | 25,0 | |
7,5 | 9,5 | 17,0 | 18,0 | 25,0 | |
7,8 | 9,5 | 17,0 | 18,0 | 24,0 | |
8,1 | 10,0 | 18,0 | 20,0 | 25,0 | |
8,4 | 10,5 | 19,0 | 20,0 | 26,0 | |
5,0 | 6,0 | 10,8 | 12,0 | 15,6 |
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
b) Tổ chức thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng công khai tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành./.
PHÍ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
a) Phạm vi điều chỉnh
b) Đối tượng áp dụng
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
2. Mức thu phí
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Tổng vốn đầu tư | Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng | Lớn hơn 50 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 100 tỷ đồng | Lớn hơn 100 và nhỏ hơn hoặc bằng 200 tỷ đồng | Lớn hơn 200 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 500 tỷ đồng | Lớn hơn 500 tỷ đồng |
8,4 | 10,5 | 19,0 | 20,0 | 26,0 |
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
b) Tổ chức thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng công khai tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành./.
PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
a) Phạm vi điều chỉnh
b) Đối tượng áp dụng
- Văn phòng Đăng ký đất đai và các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Tổ chức thu phí: Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Sóc Trăng.
a) Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên;
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
b) Tổ chức thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng công khai tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành./.
PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
a) Phạm vi điều chỉnh
b) Đối tượng áp dụng
- Văn phòng Đăng ký đất đai và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
STT
Các trường hợp nộp lệ phí
Mức thu (đồng/hồ sơ)
1
80.000
2
30.000
3
60.000
4
20.000
4. Các trường hợp được miễn
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và khoản 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
c) Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án.
a) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Tổ chức thu phí được trích để lại 80% (tám mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được hàng năm để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí; 20% (hai mươi phần trăm) còn lại nộp ngân sách nhà nước.
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
a) Phạm vi điều chỉnh
b) Đối tượng áp dụng
- Cơ quan có các hoạt động liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh (đối với các đối tượng trên) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
a) Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện) cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, hộ kinh doanh: 50.000 đồng/1 lần cấp.
c) Cấp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh; Quỹ tín dụng nhân dân; hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin: 50.000 đồng/1 lần cấp.
a) Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
b) Tổ chức thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng công khai tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành./.
File gốc của Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND và thay thế Phụ lục 2,3,10,11,16 kèm theo Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng đang được cập nhật.
Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND và thay thế Phụ lục 2,3,10,11,16 kèm theo Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Số hiệu | 13/2020/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Lâm Văn Mẫn |
Ngày ban hành | 2020-12-22 |
Ngày hiệu lực | 2020-12-18 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |