CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 182-CP | Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 1994 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật thuế doanh thu được Quốc hội khoá VIII thông qua ngày 30 tháng 6 năm 1990; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế doanh thu được Quốc hội khoá IX thông qua ngày 5 tháng 7 năm 1993 và Nghị quyết số 216-NQ/UBTVQH9 ngày 30-8-1994 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
MỤC I: NGÀNH SẢN XUẤT
6- Sản xuất, lắp ráp sản phẩm điện tử 8%
Riêng : Máy móc, thiết bị điện tử chuyên dùng 4%
7- Sản phẩm hoá chất: 4%
Riêng:
- Hoá chất cơ bản, phân bón 1%
- Thuốc trừ sâu và các loại hoá chất khác 0,5%
phục vụ sản xuất nông nghiệp
- Dầu, mỡ nhờn 2%
9- Vật liệu xây dựng, kể cả clanhke 5%
Riêng:
- Xi măng:
+ Mác P 300 trở lên 10%
+ Mác dưới P 300 6%
- Vữa bê-tông 3%
12- Giấy và sản phẩm bằng giấy
a) Giấy các loại: 2%
Riêng: bột giấy, giấy in báo, giấy vở học sinh 1%
b) Sản phẩm bằng giấy 4%
18- Sợi, dệt, bông
a) Sợi các loại (bao gồm cả sợi len dệt thảm,
sợi đay, tơ, cói), chỉ 2%
Riêng: Sợi len, sợi tổng hợp 4%
b) Dệt các loại
Riêng: dệt đay, chiếu, cói, mành và các
sản phẩm dệt thủ công, bán cơ khí 3%
c) Sơ chế bông trồng trong nước 1%
22- In và xuất bản
a) In và xuất bản sách chính trị, sách giáo khoa,
sách khoa học kỹ thuật, sách phục vụ thiếu nhi,
sách báo in bằng tiếng dân tộc thiểu số 0%
b) In và xuất bản báo các loại 0,5%
c) In và xuất bản sách các loại 1%
d) Sản xuất và xuất bản phim, băng nhạc, băng hình, đĩa quang:
- Sản xuất và xuất bản phim 1%
Riêng: Phim tài liệu, phim đề tài cách mạng,
đề tài thiếu nhi, đề tài khoa học 0%
- Sản xuất băng nhạc, băng hình, đĩa quang
đã ghi chương trình 1%
- Sản xuất băng nhạc, băng hình chưa ghi chương trình 2%
24- Dụng cụ thể dục, thể thao, nhạc cụ và phụ tùng 1%
MỤC IV: NGÀNH THƯƠNG NGHIỆP
9- Kinh doanh ngoại tệ, bất động sản
a) Kinh doanh ngoại tệ 0,5%
b) Kinh doanh bất động sản (kể cả xây nhà để bán) 4%
MỤC VI :NGÀNH DỊCH VỤ
15- Dịch vụ đặc biệt
a) Khiêu vũ 30%
b) Đua ngựa 20%
c) Phát hành xổ số kiến thiết và các loại
hoạt động xổ số khác 30%
Riêng ở các tỉnh miền núi 20%
d) Đại lý tầu biển 40%
e) Môi giới vận tải và các loại môi giới khác 15%
g) Kinh doanh sân golf 20%
1- Sản xuất, lắp ráp máy móc thiết bị điện tử chuyên dùng áp dụng thuế suất thuế doanh thu 4% bao gồm:
Sản xuất, lắp ráp thiết bị điện tử chuyên dùng cho điện thoại, vô tuyến, điện báo vô tuyến, vô tuyến truyền thanh và vô tuyến truyền hình.
Sản xuất, lắp ráp thiết bị ra đa
Sản xuất, lắp ráp thiết bị điện tử dùng cho điện thoại, điện báo hữu tuyến, kể cả thiết bị phục vụ hệ thống đường dây tải truyền.
Sản xuất, lắp ráp thiết bị điện tử dùng làm tín hiệu bảo đảm an toàn, điều khiển giao thông: đường sắt, đường bộ, đường sông, cảng, sân bay.
Sản xuất, lắp ráp thiết bị điện tử tín hiệu âm thanh hay hình ảnh: còi báo động, bảng chỉ dẫn, hệ thống bảo vệ, cứu hoả...
Sản xuất hệ thống thiết bị điện tử để lắp đặt vào các máy móc công nghiệp hoặc nhà xưởng (hiện đại hoá bằng thiết bị điện tử).
Trường hợp sản xuất, lắp ráp thiết bị điện tử chuyên dùng đồng bộ có kèm theo máy móc thiết bị điện tử không thuộc loại chuyên dùng.
2- Sản xuất vữa bê-tông áp dụng thuế doanh thu 3% bao gồm các loại vữa bê-tông dùng trong xây dựng nhà, xưởng, đường xá, cầu cống, cảng, sân bay, sản xuất các loại cấu kiện bê-tông khác...
3- Sơ chế bông trồng trong nước áp dụng thuế suất thuế doanh thu 1% bao gồm các hoạt động tách vỏ, tách hạt, phân thành bông sơ các loại.
4- Doanh thu tính thuế hoạt động kinh doanh sân golf là toàn bộ số tiền thu được do bán thẻ hội viên, bán vé cửa, bán vé từng lần vào chơi golf, cho thuê dụng cụ chơi golf (gậy, bóng, giầy, quần, áo...), thuê người hướng dẫn tập, thuê người phục vụ khi chơi golf...
Đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ khác trong sân golf phải nộp thuế doanh thu theo thuế suất từng ngành nghề kinh doanh. Trường hợp cơ sở kinh doanh có nhiều hoạt động kinh doanh, nếu không tách riêng được doanh thu của từng ngành nghề, thì áp dụng mức thuế suất cao nhất đối với ngành nghề có kinh doanh tính trên toàn bộ doanh thu.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 9 năm 1994.
Bộ trưởng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức việc thi hành Nghị định này.
| Phan Văn Khải (Đã ký) |
File gốc của Nghị định 182-CP năm 1994 hướng dẫn Nghị quyết 216-NQ/UBTVQH9 sửa đổi thuế suất thuế doanh thu đối với một số ngành nghề trong biểu thuế doanh thu Chính phủ đang được cập nhật.
Nghị định 182-CP năm 1994 hướng dẫn Nghị quyết 216-NQ/UBTVQH9 sửa đổi thuế suất thuế doanh thu đối với một số ngành nghề trong biểu thuế doanh thu Chính phủ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 182-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành | 1994-11-10 |
Ngày hiệu lực | 1994-09-01 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Đã hủy |