BỘ TÀI CHÍNH ****** | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ******** |
Số: 815/TCT-TVQT | Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2006 |
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thi hành Thông tư số 10/2006/TT-BTC ngày 14/02/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Quyết định số 75/1998/QĐ-TTg ngày 04/4/1998 của Thủ tướng Chính phủ quy định về mã số đối tượng nộp thuế; Tổng cục Thuế thông báo phát hành tờ khai đăng ký thuế và giấy chứng nhận đăng ký thuế như sau:
1/ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.2-ĐK-TCT: Dùng cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, bên nước ngoài tham gia hợp đồng, hợp tác kinh doanh, nộp thuế thông qua bên Việt Nam.
Kích thước 20,5cm x 29,5cm, in 02 thứ tiếng (tiếng Việt và tiếng Anh) trên giấy ofset, định lượng 80g/m2. Mỗi bộ tờ khai có 02 tờ, gồm mẫu biểu kê khai và bản hướng dẫn kê khai để đối tượng nộp thuế thực hiện kê khai được thuận tiện.
2/ Giấy chứng nhận mã số thuế mẫu số 10-MST: Do cơ quan thuế cấp cho đối tượng nộp thuế.
Kích thước: 21cm x 29,7cm, in trên giấy ofset, định lượng 150g/m2. Mặt trước in 02 thứ tiếng (tiếng Việt và tiếng Anh). Mặt sau in trích dẫn một số điểm cần lưu ý khi kê khai để được cấp mã số thuế và sử dụng giấy chứng nhận đăng ký thuế.
II- CẤP PHÁT, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG:
1/ Tờ khai đăng ký thuế mẫu 04.2-ĐK-TCT và giấy chứng nhận đăng ký thuế phát hành theo công văn này có giá trị sử dụng thống nhất trong cả nước, thay thế mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế phát hành theo công văn số 3147 TCT/TVQT ngày 27/9/2004 của Tổng cục Thuế. Cục Thuế các tỉnh, thành phố tiến hành thu hồi, thanh hủy giấy chứng nhận đăng ký thuế hết giá trị sử dụng theo chế độ quy định.
Các tờ khai đăng ký thuế mẫu: 01-ĐK-TCT, 02-ĐK-TCT, 03-ĐK-TCT, 03.1-ĐK-TCT, 04-ĐK-TCT, 04.1-ĐK-TCT, 05-ĐK-TCT, 06-ĐK-TCT phát hành theo công văn số 3147 TCT/TVQT ngày 27/9/2004 của Tổng cục Thuế vẫn có giá trị sử dụng.
Các loại tờ khai và giấy chứng nhận đăng ký thuế nêu trên được sử dụng theo quy định tại Thông tư số 10/2006/TT-BTC ngày 14/02/2006 của Bộ Tài chính.
2/ Việc cấp phát, quản lý các mẫu tờ khai và giấy chứng nhận đăng ký thuế vẫn thực hiện theo quy định hiện hành.
Tổng cục Thuế thông báo để các Cục Thuế biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Dành cho cơ quan thuế ghi: For tax office only |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngày nhận tờ khai: Date of receive
| TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ
TAX REGISTRATION FORM | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
1. Tên nhà thầu (hoặc nhà thầu phụ) Name of contractor/sub-contractor |
|
2. Quốc tịch Nationality: |
3. Địa chỉ trụ sở chính Address of the head office |
| 4. Địa chỉ văn phòng tiến hành tại Việt Nam Address of management office in Vietnam |
Số nhà, số đường, thôn xã Street number, Street name of Commune | 4a. Số nhà, đường phố, thôn xã: Street number, Street name or Commune | |
3b. Tỉnh/thành phố Province/City | 4b. Tỉnh/thành phố: Province/City | |
3c. Quận/huyện: District | 4c. Quận/huyện: District | |
3d. Điện thoại (Tel) 3e. Fax
| 4d. Điện thoại (Tel) 4e Fax | |
|
| |
5. Đơn vị nộp hộ Tax withholding agent | 6. Hoạt động tại Việt Nam theo hợp đồng Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ Contract for Contractor/Sub Contractor operation in Vietnam | |
5a. Mã số thuế Tax identification number | 6a. Số: Number: | |
5b. Tên đơn vị: Name: | 6b. Ngày: …/…/…… Date | |
5c. Địa chỉ Address | 6c. Ký với: Signed with Mã số ĐTNT tại Việt Nam (nếu có): Tax payers indentification number in Vietnam (if any) | |
| ||
7. Giấy phép hoạt động kinh doanh tại Việt Nam Bussiness licence in Vietnam | ||
7a. Số giấy phép: Number |
|
|
7b. Ngày cấp: …/…/…… Date |
|
|
7c. Cơ quan cấp: Granted by |
|
|
8. Mục tiêu hoạt động tại Việt Nam theo hợp đồng: Contract objectives |
|
9. Địa điểm tiến hành công việc theo hợp đồng: Location of according to the contract |
|
10. Thời gian thực hiện hợp đồng: Contract duration: | |
Từ -----/----- đến -----/----- | From: -----/----- to -----/----- |
|
|
11. Tổng số lao động: |
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI MẪU SỐ 04.2-ĐK-TCT
GUIDANCE FOR DECLARATION
1. Tên nhà thầu (hoặc Nhà thầu phụ): ghi đầy đủ tên (kể cả viết tắt) của Nhà thầu phụ tham gia các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không theo các hình thức quy định tại Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Nameof contractor/sub-contractor: Write full name (including abbreviated name) of contractor or sub-contractor doing business in Vietnam under the form not stipulated in the Law on Foreign Invesment in Vietnam.
2. Quốc tịch: Ghi rõ quốc tịch của Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ
Nationaly: Fill in clearly the nationality of the contractor or sub-contrator.
3. Địa chỉ trụ sở chính: Nếu là cá nhân thì ghi địa chỉ, số điện thoại, số fax nơi cá nhân cư trú.
Nếu là tổ chức hoặc công ty thì ghi địa chỉ, số điện thoại, số fax nơi đặt trụ sở chính.
Address of head office:
If contractor/sub-contractor is an idividual, fill in address, telephone number, fax number of residency.
If contractor/sub-contractor is an organisation or company, fill in address, telephone number, fax number of the head office.
4. Địa chỉ văn phòng điều hành tại Việt Nam:
Nếu là cá nhân thì ghi địa chỉ, số điện thoại, số fax nơi cá nhân cư trú tại Việt Nam để điều hành hoạt động.
Nếu là các tổ chức hoặc công ty thì ghi địa chỉ, số điện thoại, số fax nơi đặt trụ sở văn phòng điều hành tại Việt Nam
Address of Management office in Vietnam
If contractor/sub-contractor is an indivudual, fill in address, telephone number, fax number of the individual residing in Vietnam to do business.
If contractor/sub-contractor is an organisation or company, fill in address, telephone number, fax number, of the management office in Vietnam.
5. Đơn vị nộp hộ: Ghi đầy đủ thông tin mã số thuế, tên đơn vị nộp hộ, địa chỉ.
I withholding agent:
Fill tax identificatin number, name, address of tax withholding agent.
6. Hoạt động tại Việt Nam theo hợp đồng Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ: Căn cứ vào hợp đồng được ký kết mà điền vào các chỉ tiêu cho phù hợp.
Contract for contractor/sub-contractor operation in Vietnam:
Based on the signed contract, fill in the relevant items in the form.
7. Giấy phép hoạt động kinh doanh tại Việt Nam: Căn cứ vào giấy phép hoạt động kinh doanh tại Việt Nam do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp để điền vào các chỉ tiêu tương ứng.
Business license in Vietnam:
Based on the business license granted bye the compentent Government authority, fill in the relevant items in the form.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Mẫu số: Form No: 10-MST |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUẾ
CERTIFICATE OF TAX REGISTRATION
MÃ SỐ THUẾ TAX IDENTIFICATION NUMBER
|
|
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NỘP THUẾ NAME OF TAXPAYER
|
|
SỐ ĐĂNG KÝ KINH DOANH NUMBER OF BUSINESS LICENCE
|
|
NGÀY ĐĂNG KÝ THUẾ DATE OF REGISTRATION
|
|
| Ngày……tháng……năm……… |
File gốc của Công văn số 815/TCT-TVQT của Tổng Cục Thuế về việc hướng dẫn thi hành Quyết định số 75/1998/QĐ-TTg ngày 04/4/1998 của Thủ tướng Chính phủ quy định về mã số đối tượng nộp thuế đang được cập nhật.
Công văn số 815/TCT-TVQT của Tổng Cục Thuế về việc hướng dẫn thi hành Quyết định số 75/1998/QĐ-TTg ngày 04/4/1998 của Thủ tướng Chính phủ quy định về mã số đối tượng nộp thuế
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 815/TCT-TVQT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Thị Cúc |
Ngày ban hành | 2006-03-08 |
Ngày hiệu lực | 2006-03-08 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |