BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 540/TCT-CS | Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2009 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Gia Lai
Trả lời Công văn số 3023/CV-THNVDT ngày 24/12/2008 và Công văn số 2257/CV-THNVDT ngày 29/9/2007 của Cục Thuế tỉnh Gia Lai hỏi về thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 50 Luật Đất đai năm 2003, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 3, Điều 50 Luật Đất đai năm 2003 quy định: “Hộ gia đình có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn ở miền núi, hải đảo, nay được Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất;”
Căn cứ quy định nêu trên, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn ở miền núi, hải đảo theo quy định của Chính phủ sử dụng đất ở ổn định từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 nhưng không có một trong các loại Giấy tờ theo quy định tại Khoản 1, Điều 50 Luật Đất đai năm 2003, nay được Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận không có tranh chấp, phù hợp quy hoạch đất ở thì hộ gia đình không phải nộp tiền sử dụng đất. Riêng trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở thì diện tích đất ở không phải nộp tiền sử dụng đất được xác định theo Điều 87 Luât Đất đai năm 2003 và khoản 2, Điều 45 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 540/TCT-CS về việc thu tiền sử dụng đất tại nông thôn miền núi do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn số 540/TCT-CS về việc thu tiền sử dụng đất tại nông thôn miền núi do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 540/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2009-02-18 |
Ngày hiệu lực | 2009-02-18 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |