BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4958/TCT-PCCS | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2006 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp
Trả lời công văn số 2433/CT-XLTK ngày 18/10/2006 của Cục thuế tỉnh Đồng Tháp đề nghị hướng dẫn giải quyết vướng mắc về kê khai, nộp thuế GTGT, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm 3, Mục III, Phần C, Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính quy định: "… đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc diện không phải nộp thuế GTGT khi nhập khẩu như: nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu, quà biếu, quà tặng, hạng viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại .v.v nếu đem bán hoặc xuất dùng vào Mục đích khác phải kê khai, nộp thuế GTGT với cơ quan thuế trực tiếp quản lý cơ sở như quy định đối với hàng hóa do cơ sở kinh doanh" và theo công văn số 3179/TCHQ-KTTT ngày 12/7/2004, Tổng cục Hải quan hướng dẫn: "nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, nếu đem bán hoặc xuất dùng vào Mục đích khác, doanh nghiệp phải kê khai, nộp thuế GTGT với cơ quan thuế nội địa như hàng hóa do doanh nghiệp kinh doanh. Cơ quan Hải quan không thực hiện truy thu thuế GTGT trong trường hợp này".
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty thương mại dầu khí Đồng Tháp nhập khẩu dầu Gasoil 0,5 thuộc diện không phải nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu do Công ty nhập khẩu dưới hình thức tạm nhập tái xuất, nhưng nay chuyển sang nhập khẩu để kinh doanh thì Công ty phải thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT đầu ra cho số dầu nhập khẩu bán trong nước với cơ quan thuế trực tiếp quản lý và cơ quan thuế không thực hiện truy thu thuế GTGT khâu nhập khẩu đối với số dầu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Đồng Tháp biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 4958/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc kê khai, nộp thuế GTGT đang được cập nhật.
Công văn số 4958/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc kê khai, nộp thuế GTGT
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4958/TCT-PCCS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2006-12-28 |
Ngày hiệu lực | 2006-12-28 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |