TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4625/TCT-PCCS | Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2005 |
Kính gửi : | Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Hồng Hà |
Trả lời Công văn số 991/CT-TCKT ngày 16/11/2005 của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Hồng Hà về chính sách thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm 10, Mục I, Phần B Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng hướng dẫn: “Đối với các cơ sở kinh doanh được nhà nước giao đất xây nhà, cơ sở hạ tầng kỹ thuật để bán, để chuyển nhượng gắn với chuyển quyền sử dụng đất, giá tính thuế GTGT đối với nhà, cơ sở hạ tầng bán ra hoặc chuyển nhượng là giá bán, giá chuyển nhượng chưa có thuế, trừ tiền sử dụng đất theo giá đất quy định khi giao đất”.
Căn cứ vào hướng dẫn nêu trên, Công ty xây dựng số 1 trúng đấu giá quyền sử dụng đất do UBND thành phố Hà Nội phê duyệt và đã nộp tiền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá (29 triệu đồng/m2) vào Ngân sách nhà nước, khi Công ty xây dựng số 1 chuyển nhượng cơ sở hạ tầng gắn với giá 33.391.000 đồng/m2 thì hóa đơn của Công ty xây dựng số 1 được lập như sau:
- Dòng giá bán ghi giá bán cơ sở hạ tầng gắn với chuyển quyền sử dụng đất chưa có thuế GTGT (33.391.000 đ/m2 x 1.624 m2 = 54.226.984.000 đ)
- Dòng giá tính thuế giá trị gia tăng là giá bán cơ sở hạ tầng gắn với quyền sử dụng đất được trừ tiền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá (54.226.984.000 đ - (29.000.000 đ/m2 x 1.624 m2) = 7.130.984.000đ)
- Dòng thuế suất, tiền thuế GTGT, giá thanh toán ghi theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty được biết và yêu cầu Công ty Xây dựng số 1 xuất hóa đơn GTGT theo hướng dẫn nêu trên./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 4625/TCT-PCCS của Tổng Cục Thuế về chính sách thuế giá trị gia tăng đang được cập nhật.
Công văn số 4625/TCT-PCCS của Tổng Cục Thuế về chính sách thuế giá trị gia tăng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4625/TCT-PCCS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2005-12-21 |
Ngày hiệu lực | 2005-12-21 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |