BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3173 TCT/NV4 | Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2002 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Yên Bái
Trả lời công văn số 243/CT.NV ngày 9/7/2002 của Cục Thuế tỉnh Yên Bái về việc giảm thuế tài nguyên, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Khoản 1 Điều 10, Điều 20 Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi) số 05/1998/PL-UBTVQH10 quy định: “Dự án đầu tư thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư quy định tại Luật khuyến khích đầu tư trong nước có khai thác tài nguyên (trừ dầu khí) được giảm tối đa 50% thuế tài nguyên trong ba năm đầu kể từ khi bắt đầu khai thác”; “Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng đã ký kết trước ngày ban hành Pháp lệnh này có khai thác tài nguyên và trả tiền tài nguyên hoặc thuế tài nguyên quy định trong giấy phép đầu tư thì thực hiện theo quy định đó”.
Vì vậy, các dự án đầu tư thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước được giảm thuế tài nguyên theo quy định của Pháp lệnh. Thủ tục giảm thuế thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 1 mục IV Thông tư số 153/1998/TT-BTC ngày 26/11/1998 của Bộ Tài chính. Trường hợp các dự án đầu tư nêu trên được thực hiện ở các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc doanh nghiệp nước ngoài có hợp đồng hợp tác kinh doanh ký kết trước ngày 16/4/1998 (ngày ban hành Pháp lệnh) mà trong Giấy phép đầu tư không ghi được miễn, giảm thuế tài nguyên thì đơn vị khai thác tài nguyên thực hiện theo quy định tạ Giấy phép, không được miễn, giảm thuế tài nguyên.
Đề nghị Cục Thuế căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để giải quyết./.
| KT.TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
File gốc của Công văn số 3173 TCT/NV4 ngày 22/08/2002 của Bộ Tài chính – Tổng cục Thuế về việc miễn giảm thuế tài nguyên đang được cập nhật.
Công văn số 3173 TCT/NV4 ngày 22/08/2002 của Bộ Tài chính – Tổng cục Thuế về việc miễn giảm thuế tài nguyên
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 3173TCT/NV4 |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2002-08-22 |
Ngày hiệu lực | 2002-08-22 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |