BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1844 TCT/NV7 | Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2003 |
Kính gửi: Cục thuế Tỉnh Nam Định
Trả lời công văn số 716 CT/CN-XD-GT ngày 14/5/2003 của Cục thuế tỉnh Nam Định hỏi về diện tích tính tiền thuê đất, Tổng cục thuế có ý kiến như sau:
Điểm 3, mục I, Phần I, Thông tư số 35/2001/TT-BTC ngày 25/5/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc nộp tiền thuê đất quy định: “Các đối tượng được giao đất không thu tiền sử dụng đất quy định tại khoản 1, Điều 7, Nghị định số 04/2000/NĐ-CP nếu sử dụng một phần vào mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngoài mục đích sử dụng đất được giao (Phụ lục I kèm theo Thông tư này), thì phải nội tiền thuê đất đối với phần diện tích đất sử dụng vào sản xuất kinh doanh dịch vụ”.
Điểm 1, mục I, Mục III, Thông tư số 35/2001/TT-BTC ngày 25/5/2001 của Bộ Tài chính nêu trên đã quy định:
“- Diện tích tính tiền thuê đất là toàn bộ diện tích do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang quản lý, sử dụng vào sản xuất kinh doanh. Diện tích này được xác định theo hợp đồng thuê đất và bản kê khai đăng ký nộp tiền thuê đất...”
Căn cứ các quy định trên, đối với diện tích đất trong khuôn viên đất của công ty Cấp nước Nam định quản lý, sử dụng vào sản xuất, kinh doanh nước sạch (kể cả trạm bơm, trạm xử lý, các bể lắng, bể lọc, bể chứa nước sạch) thuộc diện tính tiền thuê đất. Đối với diện tích đất không thuộc khuôn viên đất của Công ty nhưng có đường ống dẫn nước, công trình cấp thoát nước của Công ty đi qua thì phần diện tích đất này không thuộc diện tính tiền thuê đất.
Tổng cục thuế thông báo để Cục thuế tỉnh Nam Định biết và thực hiện./.
| KT TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
File gốc của Công văn số 1844 TCT/NV7 ngày 26/05/2003 của Tổng cục Thuế-Bộ Tài chính về việc diện tích tiền thuê đất đang được cập nhật.
Công văn số 1844 TCT/NV7 ngày 26/05/2003 của Tổng cục Thuế-Bộ Tài chính về việc diện tích tiền thuê đất
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1844TCT/NV7 |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2003-05-26 |
Ngày hiệu lực | 2003-05-26 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |