TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1430/TCT-PCCS | Hà Nội, ngày 19 tháng 04 năm 2006 |
CÔNG VĂN
VỀ VIỆC CHI PHÍ PHÁT SINH TẠI NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Nghệ An
Trả lời công văn số 16 CT/TTHT ngày 9/1/2006 của Cục thuế tỉnh Nghệ An về chi phí phát sinh tại nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Tại Điểm 22 Mục II phần A Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn: "Hàng chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu" thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Tại Điểm 2, Mục I, phần D Thông tư số 87/2004/TT-BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn: "Hàng hóa tạm nhập – tái xuất" được miễn thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu.
Căn cứ vào các hướng dẫn nêu trên, doanh nghiệp Việt Nam thuê xe tại Lào để sử dụng tại Lào, và có lúc trở về Việt Nam một thời gian thì khi đưa xe vào Việt Nam sử dụng phải làm thủ tục tạm nhập, tái xuất theo hướng dẫn của cơ quan Hải quan mới được miễn thuế.
2. Tại Điều 12 Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định: "Chứng từ kế toán phát sinh ở ngoài lãnh thổ Việt Nam ghi bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt… Bản dịch chứng từ ra tiếng Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài".
Căn cứ vào quy định nêu trên, chi phí phát sinh tại Lào để tìm hiểu thị trường có chứng từ được dịch ra tiếng Việt kèm theo bản chính bằng tiếng Lào được tính vào chi phí hợp lý để xác định thu nhập chịu thuế.
3. Về thuế đối với dịch vụ chuyển nhượng cầu thủ giữa các câu lạc bộ bóng đá. Tổng cục Thuế đang nghiên cứu để hướng dẫn chung.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế tỉnh Nghệ An biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 1430/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc chi phí phát sinh tại nước ngoài đang được cập nhật.
Công văn số 1430/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc chi phí phát sinh tại nước ngoài
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1430/TCT-PCCS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2006-04-19 |
Ngày hiệu lực | 2006-04-19 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |