\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 9993/CT-TTHT | \r\n \r\n Thành phố Hồ Chí Minh,\r\n ngày 11 tháng 9 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Công Ty TNHH Otto Bock Việt\r\nNam
\r\nĐịa chỉ: Lô\r\nD.01 Đường Tân Thuận, KCX Tân Thuận, P.Tân Thuận Đông, Quận 7, TP.Hồ Chí Minh
\r\nMST 0314044858
Trả lời văn bản số 20190702 ngày 02/07/2019 của Công\r\nty về thuế thu nhập cá nhân (TNCN), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của\r\nBộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
\r\n\r\n+ Tại Tiết đ.4 Điểm đ Khoản 2 Điều 2 hướng dẫn về các\r\nkhoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công:
\r\n\r\n“Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
\r\n\r\n…
\r\n\r\nđ) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền\r\nngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được\r\nhưởng dưới mọi hình thức:
\r\n\r\n…
\r\n\r\nđ.4) Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện\r\nthoại, trang phục,... cao hơn mức quy định hiện hành của Nhà nước. Mức khoán\r\nchi không tính vào thu nhập chịu thuế đối với một số trường hợp như sau:
\r\n\r\n…
\r\n\r\nđ.4.2) Đối với người lao động làm việc trong các tổ\r\nchức kinh doanh, các văn phòng đại diện: mức khoán chi áp dụng phù hợp với mức\r\nxác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn\r\nthi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.”
\r\n\r\n- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày\r\n22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC\r\n(đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều\r\n1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
\r\n\r\n“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi\r\nxác định thu nhập chịu thuế
\r\n\r\n1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2\r\nĐiều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
\r\n\r\na) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động\r\nsản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
\r\n\r\nb) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nc) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng\r\nlần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh\r\ntoán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
\r\n\r\nChứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện\r\ntheo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế\r\nbao gồm:
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2.7. Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không\r\ncó hóa đơn, chứng từ. Phần chi trang phục bằng tiền cho người lao động vượt quá\r\n05 (năm) triệu đồng/người/năm.
\r\n\r\nTrường hợp doanh nghiệp có chi trang phục cả bằng tiền\r\nvà hiện vật cho người lao động để được tính vào chi phí được trừ thì mức chi tối\r\nđa đối với chi bằng tiền không vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm, bằng hiện\r\nvật phải có hóa đơn, chứng từ.
\r\n\r\nĐối với những ngành kinh doanh có tính chất đặc thù\r\nthì chi phí này được thực hiện theo quy định cụ thể của Bộ Tài chính.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2.9. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của\r\nBộ Luật Lao động.
\r\n\r\nChi phụ cấp cho người lao động đi công tác, chi phí\r\nđi lại và tiền thuê chỗ ở cho người lao động đi công tác nếu có đầy đủ hóa đơn,\r\nchứng từ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường\r\nhợp doanh nghiệp có khoán tiền đi lại, tiền ở, phụ cấp cho người lao động đi\r\ncông tác và thực hiện đúng theo quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh\r\nnghiệp thì được tính vào chi phí được trừ khoản chi khoán tiền đi lại, tiền ở, tiền phụ cấp.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\nCăn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty trình\r\nbày có khoán tiền điện thoại, trang phục, tiền cơm trưa cho người lao động, nếu\r\nthực hiện đúng theo quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp phù\r\nhợp theo quy định tại điểm đ.4 Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC thì\r\nkhoản khoán chi này được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNCN của người lao\r\nđộng.
\r\n\r\nTrường hợp Công ty thực hiện khoán chi phí tiền xăng\r\nxe cho cá nhân người lao động theo mức cố định hàng tháng thì khoản khoán chi\r\ntiền xăng xe được tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động.
\r\n\r\nCục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo\r\nđúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản\r\nnày.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Nơi nhận: | \r\n \r\n KT. CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 9993/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Công văn 9993/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 9993/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Lê Duy Minh |
Ngày ban hành | 2019-09-11 |
Ngày hiệu lực | 2019-09-11 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |