\r\n TỔNG\r\n CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 97498/CT-TTHT | \r\n \r\n Hà\r\n Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính\r\ngửi: Công ty CP đầu tư Địa ốc Sông Hồng
\r\nĐịa chỉ: tòa nhà văn phòng 165 Thái Hà, Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội;
\r\nMST: 0102267002)
Cục thuế TP Hà Nội nhận được hồ sơ bổ\r\nsung ngày 21/11/2019 của Công ty CP đầu tư Địa ốc Sông Hồng về việc bổ sung hồ\r\nsơ kèm theo công văn số 1095/TCKT-SHL ngày 12/09/2019 hỏi về chính sách thuế\r\nđối với hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi tắt là "Công ty"),\r\nCục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
\r\n\r\n- Căn cứ Khoản 9 Điều 3 Luật Đầu tư\r\nsố 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy định:
\r\n\r\n“9. Hợp đồng hợp tác kinh doanh\r\n(sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp\r\ntác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ\r\nchức kinh tế.”
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC\r\nngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP\r\nngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập\r\ndoanh nghiệp:
\r\n\r\n+ Tại điểm n Khoản 3 Điều 5 quy định\r\ndoanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp được xác định như\r\nsau:
\r\n\r\n“n) Đối với hoạt động kinh doanh\r\ndưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh:
\r\n\r\n- Trường hợp các bên tham gia hợp\r\nđồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu bán hàng\r\nhóa, dịch vụ thì doanh thu tính thuế là doanh thu của từng bên được chia theo\r\nhợp đồng.
\r\n\r\n- Trường hợp các bên tham gia hợp\r\nđồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm thì doanh\r\nthu tính thuế là doanh thu của sản phẩm được chia cho từng bên theo hợp đồng.
\r\n\r\n- Trường hợp các bên tham gia hợp\r\nđồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận trước thuế\r\nthu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập trước thuế là số tiền\r\nbán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh\r\ndoanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận\r\ndoanh thu, chi phí, xác định lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp chia\r\ncho từng bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh. Mỗi bên tham gia hợp đồng\r\nhợp tác kinh doanh tự thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp của mình\r\ntheo quy định hiện hành.
\r\n\r\n- Trường hợp các bên tham gia hợp\r\nđồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế\r\nthu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế là số tiền\r\nbán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh\r\ndoanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận\r\ndoanh thu, chi phí và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên\r\ncòn lại tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh.”
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày\r\n15/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế\r\nthu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực\r\nhiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại\r\nLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và Nghị định số\r\n12/2015/NĐ-CP:
\r\n\r\n+ Tại Điều 2 quy định:
\r\n\r\n“b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
\r\n\r\nb.1) Tỷ lệ thuế tính trên doanh\r\nthu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối\r\nvới từng lĩnh vực ngành nghề như sau:
\r\n\r\n- Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ\r\nlệ thuế giá trị gia tăng là 1 %; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.
\r\n\r\n- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu\r\nnguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân\r\nlà 2%.
\r\n\r\n- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có\r\ngắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia\r\ntăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.
\r\n\r\n- Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ\r\nthuế giá trị gia tăng là 2%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%”.
\r\n\r\n+ Tại Điều 3 quy định:
\r\n\r\n“a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế\r\ntheo từng lần phát sinh gồm: cá nhân cư trú có phát sinh doanh thu kinh doanh\r\nngoài lãnh thổ Việt Nam; cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa\r\nđiểm kinh doanh cố định; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo hình thức\r\nxác định được doanh thu kinh doanh của cá nhân.
\r\n\r\n...2. Căn cứ tính thuế
\r\n\r\nCăn cứ tính thuế đối với cá nhân\r\nnộp thuế theo từng lần phát sinh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên\r\ndoanh thu.
\r\n\r\na) Doanh thu tính thuế
\r\n\r\na.1) Doanh thu tính thuế giá trị\r\ngia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân là doanh thu bao gồm thuế\r\n(trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công,\r\ntiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ được xác định theo hợp đồng bán hàng, gia\r\ncông, hoa hồng, dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội; các khoản\r\nbồi thường, phạt vi phạm hợp đồng (đối với doanh thu tính thuế thu nhập cá\r\nnhân) mà cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa\r\nthu được tiền…
\r\n\r\n…
\r\n\r\nb) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
\r\n\r\nTỷ lệ thuế giá trị gia tăng, tỷ lệ\r\nthuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân nộp thuế từng lần phát sinh áp dụng như\r\nđối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán hướng dẫn tại điểm b\r\nkhoản 2 Điều 2 Thông tư này....
\r\n\r\n+ Tại Điều 4 quy định:
\r\n\r\n“...2. Căn cứ tính thuế
\r\n\r\nCăn cứ tính thuế đối với cá nhân\r\ncho thuê tài sản là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
\r\n\r\na) Doanh thu tính thuế
\r\n\r\nDoanh thu tính thuế đối với hoạt\r\nđộng cho thuê tài sản được xác định như sau:
\r\n\r\na.1) Doanh thu tính thuế giá trị\r\ngia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường\r\nhợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê\r\nvà các khoản thu khác không bao gồm khoản tiền phạt; bồi thường mà bên cho thuê\r\nnhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
\r\n\r\na.2) Doanh thu tính thuế thu nhập\r\ncá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường\r\nhợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê\r\nvà các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt; bồi thường mà bên cho thuê nhận\r\nđược theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
\r\n\r\na.3) Trường hợp bên thuê trả tiền\r\nthuê tài sản trước cho nhiều năm thì doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và\r\nthuế thu nhập cá nhân xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
\r\n\r\nb) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
\r\n\r\n-Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng đối\r\nvới hoạt động cho thuê tài sản là 5%
\r\n\r\n-Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối\r\nvới hoạt động cho thuê tài sản là 5%
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n+ Tại Điều 7 quy định:
\r\n\r\n“Điều 7. Khai thuế, nộp thuế đối\r\nvới cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh
\r\n\r\n1. Nguyên tắc khai thuế
\r\n\r\n...b) Cá nhân kinh doanh theo hình\r\nthức hợp tác kinh doanh với tổ chức, tài sản tham gia hợp tác kinh doanh thuộc\r\nsở hữu của cá nhân, xác định được doanh thu kinh doanh của cá nhân thì cá nhân\r\nủy quyền cho tổ chức khai thuế và nộp thuế thay. Tổ chức có trách nhiệm khai\r\nthuế và nộp thuế thay cho cá nhân tại cơ quan thuế quản lý tổ chức....
\r\n\r\n- Trường hợp cá nhân kinh doanh\r\ntheo hình thức hợp tác kinh doanh ủy quyền cho tổ chức khai thuế và nộp thuế\r\nthay thì tổ chức khai thuế thay theo Tờ khai mẫu số 01/CNKD kèm theo Phụ lục\r\nmẫu số 01-1/BK-CNKD ban hành kèm theo Thông tư này và bản chụp hợp đồng hợp tác\r\nkinh doanh (nếu là lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng).”
\r\n\r\n+ Tại Điều 8 quy định
\r\n\r\n“...b) Nguyên tắc khai thuế
\r\n\r\nDoanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai\r\nthay thuế cho cá nhân cho thuê tài sản thì trên tờ khai ghi thêm “Khai thay”\r\nvào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp\r\nthuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức khai thay thì sau\r\nkhi ký tên phải đóng dấu của tổ chức theo quy định. Trên hồ sơ tính thuế, chứng\r\ntừ thu thuế vẫn phải thể hiện đúng người nộp thuế là cá nhân cho thuê tài sản.
\r\n\r\nDoanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai\r\nthay sử dụng tờ khai mẫu số 01/TTS của cá nhân để khai theo từng hợp đồng hoặc\r\nkhai cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu tài sản thuê tại địa bàn có cùng\r\ncơ quan thuế quản lý...”
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư số 324/2016/TT-BTC\r\nngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục ngân sách\r\nnhà nước:
\r\n\r\n+ Tại Điều 2 quy định:
\r\n\r\n“Điều 2. Phân loại mục lục ngân\r\nsách nhà nước theo “Chương”
\r\n\r\n4. Danh mục mã Chương
\r\n\r\nDanh mục mã Chương được quy định\r\nchi tiết tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư này. Sở Tài chính hướng\r\ndẫn việc hạch toán mã số Chương trên địa bàn để phù hợp với thực tế tổ chức ở\r\nđịa phương; không ban hành mã số khác với Thông tư này.
\r\n\r\n+ Tại Điều 4 quy định:
\r\n\r\nĐiều 4. Phân loại mục lục ngân\r\nsách nhà nước theo “Mục và Tiểu mục”
\r\n\r\n4. Danh mục mã Mục, Tiểu mục được\r\nquy định chi tiết tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư này. ”
\r\n\r\n+ Căn cứ Phụ lục số III ban hành kèm\r\ntheo Thông tư số 324/2016/TT-BTC quy định:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Mã số Mục \r\n | \r\n \r\n Mã\r\n số Tiểu mục \r\n | \r\n \r\n TÊN\r\n GỌI \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n I.\r\n PHẦN THU \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n Nhóm\r\n 0110: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n THU THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tiểu nhóm 0111: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thuế thu nhập và thu nhập sau\r\n thuế thu nhập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Mục \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thuế thu nhập cá nhân \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tiểu mục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ...1003 \r\n | \r\n \r\n Thuế thu nhập từ hoạt động sản\r\n xuất, kinh doanh của cá nhân \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ...1004 \r\n | \r\n \r\n Thuế thu nhập từ đầu tư vốn của\r\n cá nhân \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ...1014 \r\n | \r\n \r\n Thuế thu nhập từ hoạt động cho thuê\r\n tài sản... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Căn cứ các quy định trên và công văn\r\ncủa Công ty, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
\r\n\r\nTrường hợp bà Lê Thị Minh Nguyệt ký\r\nhợp đồng với Công ty theo hình thức hợp tác kinh doanh ủy quyền cho tổ chức\r\nkhai thuế và nộp thuế thay thÌ Công ty thực hiện khai thuế và nộp thuế TNCN\r\nthay cho bà Lê Thị Minh Nguyệt tại cơ quan thuế quản lý Công ty theo quy định\r\ntại Thông tư 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
\r\n\r\nVề giấy nộp tiền vào ngân sách nhà\r\nnước: Đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh\r\ntheo hợp đồng đã lập với bà Lê Thị Minh Nguyệt, đối chiếu với các quy định của\r\npháp luật nêu trên để xác định mẫu tờ khai, chi tiết nội dung nộp tiền (tiểu\r\nmục, mã chương) tại giấy nộp tiền theo đúng quy định tại Thông tư số\r\n324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài chính nêu trên.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện, nếu còn\r\nvướng mắc đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 7 để được\r\nhướng dẫn..
\r\n\r\nCục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty\r\nđược biết và thực hiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT.\r\n CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 97498/CT-TTHT năm 2019 về kê khai thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 97498/CT-TTHT năm 2019 về kê khai thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 97498/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Tiến Trường |
Ngày ban hành | 2019-12-30 |
Ngày hiệu lực | 2019-12-30 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |