\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 94223/CT-TTHT | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 17\r\n tháng 12 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính\r\ngửi: Công ty TNHH Dream Corporation Việt Nam
\r\nMã số thuế: 0107941031;
\r\nĐịa chỉ: Tầng 24, khối B tòa nhà Sông Đà, đường Phạm Hùng, phường\r\nMỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Trả lời công văn số không số ngày\r\n10/12/2019 của Công ty TNHH Dream Corporation Việt Nam (sau đây gọi là Công ty)\r\nvề việc đề nghị được sử dụng hóa đơn điện tử khi đang sử dụng hóa đơn mua của\r\ncơ quan thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
\r\n\r\n- Căn cứ Khoản 3 Điều 35 Nghị định số\r\n119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ về hiệu lực thi hành quy định:
\r\n\r\n“3. Trong thời gian từ ngày 01\r\ntháng 11 năm 2018 đến ngày 31 tháng 10 năm 2020, các Nghị định: số\r\n51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm\r\n2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vẫn còn hiệu lực thi hành.”
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư số 32/2011/TT-BTC\r\nngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn hướng dẫn về khỏi tạo, phát hành, sử\r\ndụng và quản lý hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung\r\nứng dịch vụ:
\r\n\r\n+ Tại Khoản 2 Điều 4 hướng dẫn như\r\nsau:
\r\n\r\n“2. Điều kiện của tổ chức khởi tạo\r\nhóa đơn
\r\n\r\nNgười bán hàng hóa, dịch vụ (sau\r\ngọi chung là người bán) khởi tạo hóa đơn điện tử phải\r\nđáp ứng điều kiện sau:
\r\n\r\na) Là tổ chức kinh tế có\r\nđủ điều kiện và đang thực hiện giao dịch điện tử trong khai thuế\r\nvới cơ quan thuế; hoặc là tổ chức kinh tế có sử dụng giao dịch điện tử trong\r\nhoạt động ngân hàng.
\r\n\r\nb) Có địa điểm, các đường truyền\r\ntải thông tin, mạng thông tin, thiết bị truyền tin\r\nđáp ứng yêu cầu khai thác, kiểm soát, xử lý, sử dụng, bảo quản và lưu\r\ntrữ hoá đơn điện tử;
\r\n\r\nc) Có đội ngũ người thực\r\nthi đủ trình độ, khả năng tương xứng với yêu cầu để thực hiện việc khởi tạo,\r\nlập, sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định;
\r\n\r\nd) Có chữ ký điện tử theo\r\nquy định của pháp luật.
\r\n\r\nđ) Có phần mềm bán hàng hóa, dịch\r\nvụ kết nối với phần mềm kế toán, đảm bảo dữ liệu của\r\nhóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng\r\ndịch vụ được tự động chuyển vào phần mềm (hoặc cơ sở dữ liệu) kế\r\ntoán tại thời điểm lập hóa đơn.
\r\n\r\ne) Có các quy trình sao lưu dữ liệu, khôi phục dữ liệu, lưu trữ dữ liệu đáp\r\nứng các yêu cầu tối thiểu về chất lượng lưu\r\ntrữ bao gồm:
\r\n\r\n- Hệ thống lưu trữ dữ liệu phải\r\nđáp ứng hoặc được chứng\r\nminh là tương thích với các chuẩn mực về hệ thống lưu trữ dữ liệu;
\r\n\r\n- Có quy trình sao lưu\r\nvà phục hồi dữ liệu khi hệ thống gặp sự cố: đảm bảo sao lưu\r\ndữ liệu của hóa đơn điện tử ra các vật mang tin hoặc sao lưu\r\ntrực tuyến toàn bộ dữ liệu.”
\r\n\r\n+ Tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 7 hướng\r\ndẫn như sau:
\r\n\r\n“1. Khởi tạo hóa đơn điện\r\ntử là hoạt động tạo định dạng cho hóa đơn, thiết lập đầy đủ các thông tin của\r\nngười bản, loại hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, định dạng\r\ntruyền - nhận và lưu trữ hóa đơn trước khi\r\nbán hàng hóa, dịch vụ trên phương tiện điện tử của tổ chức kinh doanh hoặc của các tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn\r\nđiện tử và được lưu trữ trên phương tiện điện tử của các bên theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\nTổ chức khởi tạo hóa\r\nđơn điện tử trước khi khởi tạo hóa\r\nđơn điện tử phải ra quyết định áp dụng hóa đơn điện tử gửi cho cơ quan thuế\r\nquản lý trực tiếp bằng văn bản giấy hoặc bằng văn bản điện tử gửi thông qua\r\ncổng thông tin điện tử của cơ quan thuế và chịu trách nhiệm về quyết định này\r\n(theo Mẫu số 1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư\r\nnày).
\r\n\r\nQuyết định áp dụng hóa đơn điện tử\r\ngồm các nội dung chủ yếu sau:
\r\n\r\n- Tên hệ thống thiết bị (tên các\r\nphương tiện điện tử), tên phần mềm ứng dụng dùng để khởi tạo, lập hóa đơn điện\r\ntử.
\r\n\r\nPhương tiện điện tử là phương tiện\r\nhoạt động dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ\r\nthuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học,\r\nđiện từ hoặc công nghệ tương tự.
\r\n\r\n- Bộ phận kỹ thuật hoặc tên nhà\r\ncung ứng dịch vụ chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật\r\nhóa đơn điện tử, phần mềm ứng dụng;
\r\n\r\n- Quy trình khởi tạo, lập, luân chuyển và lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử trong nội\r\nbộ tổ chức.
\r\n\r\n- Trách nhiệm của từng bộ phận\r\ntrực thuộc liên quan việc khởi tạo, lập, xử lý, luân chuyển và lưu\r\ntrữ dữ liệu hóa đơn điện tử trong nội bộ tổ chức bao gồm cả trách\r\nnhiệm của người được thực hiện chuyển đổi hóa đơn\r\nđiện tử sang hóa đơn giấy.
\r\n\r\n2. Phát hành hóa đơn điện tử
\r\n\r\nTrước khi sử dụng hóa đơn điện tử,\r\ntổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử phải lập Thông báo\r\nphát hành hóa đơn điện tử gửi cơ quan thuế quản lý\r\ntrực tiếp. Thông báo phát hành hóa đơn điện tử (theo Mẫu số 2 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) gồm các nội dung: tên đơn\r\nvị phát hành hóa đơn điện tử, mã số thuế, địa chỉ, điện\r\nthoại, các loại hóa đơn phát hành (tên loại hóa đơn,\r\nký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ngày bắt\r\nđầu sử dụng, số lượng hóa đơn thông báo phát hành\r\n(từ số... đến số...)), ngày lập Thông báo phát\r\nhành; tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật và dấu của đơn vị (trường hợp gửi Thông báo phát hành tới cơ quan thuế bằng giấy);\r\nhoặc chữ ký điện tử của tổ chức phát hành (trường hợp gửi đến cơ quan thuế bằng\r\nđường điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của cơ\r\nquan thuế).
\r\n\r\nTrường hợp có sự thay đổi địa chỉ kinh doanh, tổ chức khởi\r\ntạo hóa đơn điện tử phải gửi thông báo phát hành hóa\r\nđơn cho cơ quan thuế nơi chuyển đến, trong đó nêu rõ số\r\nhóa đơn đã phát hành chưa sử dụng, sẽ tiếp tục sử dụng.
\r\n\r\nTrường hợp cỏ sự thay đổi về nội\r\ndung đã thông báo phát hành, tổ chức, khởi tạo hóa đơn điện tử thực hiện thông\r\nbáo phát hành mới theo hướng dẫn tại khoản này.
\r\n\r\nTổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử\r\nphải ký số vào hóa đơn điện tử mẫu và gửi hóa đơn điện tử mẫu (theo đúng định\r\ndạng gửi cho người mua) đến cơ quan thuế theo đường điện tử.
\r\n\r\nThông báo phát hành hóa đơn điện tử\r\n(không bao gồm hóa đơn điện tử mẫu)\r\nphải niêm yết tại trụ sở tổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử hoặc đăng tải trên\r\ntrang thông tin điện tử của tổ chức khởi tạo hóa đơn\r\nđiện tử trong thời gian sử dụng hóa đơn điện tử.”
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC\r\nngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP\r\nngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm\r\n2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
\r\n\r\n+ Tại Khoản 1 Điều 11 hướng dẫn như\r\nsau:
\r\n\r\n“Điều 11. Đối tượng mua hóa đơn\r\ncủa cơ quan thuế
\r\n\r\n1. Cơ quan thuế bán hóa đơn\r\ncho các đối tượng sau:
\r\n\r\na) Tổ chức không phải là doanh\r\nnghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh (bao gồm cả hợp\r\ntác xã, nhà thầu nước ngoài, ban quản lý dự án).
\r\n\r\nTổ chức không phải là doanh nghiệp\r\nnhưng có hoạt động kinh doanh là các tổ chức có\r\nhoạt động kinh doanh nhưng không được thành lập và hoạt động theo\r\nLuật Doanh nghiệp và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác.
\r\n\r\nb) Hộ, cá nhân kinh doanh;
\r\n\r\nc) Tổ chức kinh doanh, doanh\r\nnghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp theo tỷ lệ % nhân với doanh thu.
\r\n\r\nd) Doanh nghiệp đang sử dụng hóa\r\nđơn tự in, đặt in thuộc\r\nloại rủi ro cao về thuế;
\r\n\r\nđ) Doanh nghiệp đang sử dụng hóa\r\nđơn tự in, đặt in có hành vi\r\nvi phạm về hóa đơn bị xử lý vi phạm hành chính về hành vi trốn\r\nthuế, gian lận thuế.
\r\n\r\nDoanh nghiệp hướng dẫn tại điểm d, đ khoản này mua hóa đơn của cơ quan thuế trong thời\r\ngian 12 tháng. Hết thời gian 12 tháng, căn cứ tình hình sử dụng hóa đơn, việc\r\nkê khai, nộp thuế của doanh nghiệp và đề nghị của doanh nghiệp, trong thời hạn\r\n5 ngày làm việc, cơ quan thuế có văn bản thông báo\r\ndoanh nghiệp chuyển sang tự tạo hoá đơn để sử dụng\r\nhoặc tiếp tục mua hóa đơn của cơ quan thuế nếu không\r\nđáp ứng điều kiện tự in hoặc đặt in hóa đơn (mẫu số\r\n3.15 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này)”.
\r\n\r\n+ Tại điểm b Khoản 2 Điều 12 hướng\r\ndẫn như sau:
\r\n\r\n“…
\r\n\r\nTổ chức, doanh nghiệp thuộc đối\r\ntượng mua hóa đơn do cơ quan thuế phát hành chuyển\r\nsang tự tạo hóa đơn đặt in, hóa đơn\r\ntự in hoặc hóa đơn điện tử để sử dụng thì\r\nphải dừng sử dụng hóa đơn mua của cơ quan thuế kể từ ngày bắt đầu\r\nsử dụng hóa đơn tự tạo theo hướng dẫn tại Điều 21 Thông tư này.”
\r\n\r\n+ Tại điểm c Khoản 1 Điều 21 hướng\r\ndẫn như sau:
\r\n\r\n“c) Tổ chức, hộ, cá nhân kinh\r\ndoanh mua hóa đơn của cơ quan thuế không tiếp tục sử dụng thì tổ chức, hộ, cá\r\nnhân mua hóa đơn phải tiến hành hủy hóa đơn theo hướng dẫn tại Điều 29 Thông tư này.”
\r\n\r\n+ Tại Điều 27 (được sửa đổi tại Khoản\r\n4 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính) hướng dẫn\r\nnhư sau:
\r\n\r\n“Hàng quý, tổ chức, hộ, cá nhân\r\nbán hàng hóa, dịch vụ (trừ đối tượng được cơ quan thuế cấp hóa đơn) có\r\ntrách nhiệm nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cho cơ quan\r\nthuế quản lý trực tiếp, kể cả trường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn. Báo\r\ncáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý I nộp chậm nhất\r\nlà ngày 30/4; quý II nộp chậm nhất là ngày 30/7, quý III nộp chậm nhất là ngày\r\n30/10 và quý IV nộp chậm nhất là ngày 30/01 của năm\r\nsau (mẫu số 3.9 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp trong kỳ không sử dụng\r\nhóa đơn, tại Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ghi số lượng hóa đơn. sử dụng\r\nbằng không (=0)
\r\n\r\nRiêng doanh nghiệp sử dụng hóa đơn\r\ntự in, đặt in có hành vi vi phạm không được sử dụng\r\nhóa đơn tự in, đặt in, doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế thuộc diện\r\nmua hoá đơn của cơ quan thuế theo hướng dẫn tại\r\nĐiều 11 Thông tư này thực hiện nộp Báo cáo\r\ntình hình sử dụng hóa đơn theo tháng.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\nCăn cứ các quy định trên, Công ty đã\r\nsử dụng hóa đơn mua của cơ quan thuế từ tháng 01/2018 (đến nay hết thời hạn 12\r\ntháng). Trường hợp Công ty đáp ứng các điều kiện của tổ chức khởi tạo hóa đơn\r\nđiện tử theo quy định tại Khoản 2 Điều 4, Khoản 1 Điều 7 Thông tư số\r\n32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính thì được sử dụng hóa đơn điện\r\ntử. Trước khi sử dụng đề nghị Công ty thực hiện Thông báo phát hành hóa đơn\r\nđiện tử theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 32/2011/TT- BTC của Bộ Tài\r\nchính.
\r\n\r\nCông ty phải dừng sử dụng hóa đơn mua\r\ncủa cơ quan thuế kể từ ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn điện tử và thực hiện hủy\r\nhóa đơn mua của cơ quan thuế không tiếp tục sử dụng theo quy định tại Thông tư\r\nsố 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính; Công ty có trách nhiệm nộp Báo cáo tình\r\nhình sử dụng hoá đơn theo tháng từ ngày đầu tháng đến hết ngày\r\ndùng sử dụng hóa đơn mua của cơ quan thuế và chuyển sang nộp Báo cáo tình hình\r\nsử dụng hóa đơn theo quý cho cơ quan thuế kể từ ngày kế tiếp\r\ntheo quy định tại Điều 27 Thông tư số 39/2014/TT-BTC nêu trên.
\r\n\r\nCông ty TNHH Dream Corporation Việt\r\nNam phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của việc khởi tạo, lập và sử dụng hóa đơn điện\r\ntử theo quy định.
\r\n\r\nNếu có vướng mắc, đề nghị Công ty\r\nliên hệ với Phòng Tuyên truyền Hỗ trợ NNT - Cục Thuế TP Hà\r\nNội theo số điện thoại: 02437737940; địa chỉ: G23-24 Thành Công, quận Ba Đình,\r\nTP Hà Nội.
\r\n\r\nCục Thuế TP Hà Nội thông báo để Công\r\nty TNHH Dream Corporation Việt Nam được biết./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 94223/CT-TTHT năm 2019 về đề nghị được sử dụng hóa đơn điện tử khi đang sử dụng hóa đơn mua của cơ quan thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 94223/CT-TTHT năm 2019 về đề nghị được sử dụng hóa đơn điện tử khi đang sử dụng hóa đơn mua của cơ quan thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 94223/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Tiến Trường |
Ngày ban hành | 2019-12-17 |
Ngày hiệu lực | 2019-12-17 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |