BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v: thuế bảo vệ môi trường | Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2012 |
Kính gửi: Công ty TNHH Bao bì Nhật Bản
1. Về thuế BVMT đối với hàng hóa mua bán từ trong nước vào khu phi thuế quan
Khoản 1 Điều 5 Luật thuế BVMT quy định: “Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế”.
Khoản 3 Điều 10 Luật thuế BVMT quy định: “Thuế bảo vệ môi trường chỉ phải nộp một lần đối với hàng hóa sản xuất hoặc nhập khẩu”.
Điều 11 Luật thuế BVMT quy định: “Người nộp thuế bảo vệ môi trường được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau:
……..
5. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm theo qui định của pháp luật khi tái xuất khẩu ra nước ngoài”.
Việc xác định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để tính thuế BVMT là khi hàng hóa được xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam.
Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại – công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, có quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
Ví dụ 1: Doanh nghiệp A (trong nội địa) sản xuất túi ni lông bán cho doanh nghiệp B (trong khu phi thuế quan). Doanh nghiệp A phải khai và nộp thuế BVMT đối với túi ni lông khi xuất bán cho doanh nghiệp B. Doanh nghiệp B không phải khai, nộp thuế BVMT đối với túi ni lông mua của doanh nghiệp A khi nhập vào khu phi thuế quan hoặc khi xuất bán lượng túi ni lông đó.
2. Về thuế BVMT đối với túi ni lông xuất khẩu
điểm 2.4 khoản 2 Điều 2 Thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08/8/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế BVMT quy định về đối tượng không chịu thuế BVMT như sau: “ Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài do cơ sở sản xuất (bao gồm cả gia công) trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu”.
Bộ Tài chính trả lời để Công ty TNHH Bao bì Nhật Bản được biết và thực hiện./.
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Vụ PC, TCT, TCHQ;
- Lưu: VT, CST (P5).
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG CHÍNH SÁCH THUẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Vũ Khắc Liêm
Từ khóa: Công văn 9049/BTC-CST, Công văn số 9049/BTC-CST, Công văn 9049/BTC-CST của Bộ Tài chính, Công văn số 9049/BTC-CST của Bộ Tài chính, Công văn 9049 BTC CST của Bộ Tài chính, 9049/BTC-CST
File gốc của Công văn 9049/BTC-CST về thuế bảo vệ môi trường do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Công văn 9049/BTC-CST về thuế bảo vệ môi trường do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 9049/BTC-CST |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Vũ Khắc Liêm |
Ngày ban hành | 2012-07-06 |
Ngày hiệu lực | 2012-07-06 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |