\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 89340/CT-TTHT | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Công ty TNHH Fuji Xerox Việt Nam
\r\n(Địa chỉ: Tầng 14, VCCI. 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, TP Hà Nội - MST:\r\n0310074234-001)
Trả lời công văn số\r\nFXV-2019-014 ngày 15/10/2019 của Công ty TNHH Fuji Xerox Việt Nam (sau đây gọi\r\nlà Công ty) về thuế suất GTGT sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm khi bán vào\r\nkhu chế xuất, xuất khẩu, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư số\r\n219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế\r\ngiá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ\r\nquy định như sau:
\r\n\r\n+ Tại Khoản 20, 21\r\nĐiều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT
\r\n\r\n“20. Hàng hóa chuyển\r\nkhẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng\r\ntạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia\r\ncông hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất gia công xuất khẩu ký kết với\r\nbên nước ngoài.
\r\n\r\nHàng hóa, dịch vụ\r\nđược mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế\r\nquan với nhau.
\r\n\r\nKhu phi thuế quan\r\nbao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho\r\nngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và\r\ncác khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu\r\nphi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi\r\nhàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
\r\n\r\nHồ sơ, thủ tục để\r\nxác định và xử lý không thu thuế GTGT trong các trường hợp này thực hiện theo\r\nhướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan;\r\nthuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập\r\nkhẩu.”
\r\n\r\n21. ..Phần mềm máy\r\ntính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.”
\r\n\r\n+ Tại khoản 1, Điều 9\r\nquy định về thuế suất 0%:
\r\n\r\n“Điều 9. Thuế suất\r\n0%.
\r\n\r\n1. Thuế suất 0%:\r\náp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công\r\ntrình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa,\r\ndịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không\r\náp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
\r\n\r\nHàng hóa, dịch vụ\r\nxuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước\r\nngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong\r\nkhu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo\r\nquy định của pháp luật.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n- Các trường hợp\r\nđược coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:
\r\n\r\n…
\r\n\r\n+ Hàng hóa xuất\r\nkhẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n…
\r\n\r\nb) Dịch vụ xuất\r\nkhẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và\r\ntiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu\r\nphi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
\r\n\r\n... Trường hợp cung\r\ncấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài\r\nViệt Nam nhưng hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt\r\nNam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với\r\nphần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch\r\nvụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá\r\ntrị hợp đồng. Trường hợp, hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ\r\nthực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí\r\nphát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.
\r\n\r\nCơ sở kinh doanh\r\ncung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh\r\ndịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam”.
\r\n\r\n+ Tại khoản 2, Điều 9\r\nquy định về điều kiện áp dụng thuế suất 0%.
\r\n\r\n“2. Điều kiện áp\r\ndụng thuế suất 0%:
\r\n\r\na) Đối với hàng\r\nhóa xuất khẩu:
\r\n\r\n- Có hợp đồng bán,\r\ngia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
\r\n\r\n- Có chứng từ thanh\r\ntoán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định\r\ncủa pháp luật;
\r\n\r\n- Có tờ khai hải\r\nquan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
\r\n\r\n…
\r\n\r\nb) Đối với dịch vụ\r\nxuất khẩu:
\r\n\r\n- Có hợp đồng cung\r\nứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
\r\n\r\n- Có chứng từ thanh\r\ntoán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định\r\ncủa pháp luật;
\r\n\r\nRiêng đối với dịch\r\nvụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, để được\r\náp dụng thuế suất 0%, ngoài các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán\r\nnêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi\r\nsửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu”
\r\n\r\n+ Tại Điều 11 quy\r\nđịnh thuế suất 10%:
\r\n\r\n“Điều 11. Thuế suất\r\n10%
\r\n\r\nThuế suất 10% áp\r\ndụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều\r\n10 Thông tư này..”
\r\n\r\n+ Tại Điểm 2 Điều 16\r\nquy định:
\r\n\r\n“Điều 16. Điều kiện\r\nkhấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
\r\n\r\n...2. Tờ khai hải\r\nquan đối với hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan theo hướng dẫn của\r\nBộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu,\r\nthuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
\r\n\r\nĐối với cơ sở kinh\r\ndoanh xuất khẩu sản phẩm phần mềm dưới các hình thức tài liệu, hồ sơ, cơ sở dữ\r\nliệu đóng gói cứng để được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào, cơ sở kinh doanh\r\nphải đảm bảo thủ tục về tờ khai hải quan như đối với hàng hóa thông thường.
\r\n\r\nRiêng các trường\r\nhợp sau không cần tờ khai hải quan:
\r\n\r\n- Đối với cơ sở\r\nkinh doanh xuất khẩu dịch vụ, phần mềm qua phương tiện điện tử thì không cần có\r\ntờ khai hải quan. Cơ sở kinh doanh phải thực hiện đầy đủ các quy định về thủ tục\r\nxác nhận bên mua đã nhận được dịch vụ, phần mềm xuất khẩu qua phương tiện điện\r\ntử theo đúng quy định của pháp luật về thương mại điện tử.
\r\n\r\n- Hoạt động xây\r\ndựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.
\r\n\r\n- Cơ sở kinh doanh\r\ncung cấp điện, nước, văn phòng phẩm và hàng hóa phục vụ sinh hoạt hàng ngày của\r\ndoanh nghiệp chế xuất gồm: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng (bao gồm cả\r\nbảo hộ lao động: quần, áo, mũ, giầy, ủng, găng tay).”
\r\n\r\nCăn cứ các quy định\r\ntrên, trường hợp công ty xuất bán sản phẩm “phần mềm và dịch vụ phần mềm” cho\r\ntổ chức trong khu chế xuất và xuất khẩu cho các doanh nghiệp nước ngoài, nếu\r\nđáp ứng các điều kiện tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, Khoản 2 Điều\r\n16 Thông tư 219/2013/TT-BTC thì thuộc trường hợp áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
\r\n\r\nTrường hợp còn vướng\r\nmắc, đề nghị Công ty cung cấp hồ sơ cụ thể và liên hệ với Phòng Thanh tra kiểm\r\ntra thuế số 2 - Cục Thuế TP Hà Nội để được hướng dẫn giải quyết.
\r\n\r\nCục Thuế TP Hà Nội\r\ntrả lời để Công ty TNHH Fuji Xerox Việt Nam được biết và thực hiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 89340/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất giá trị gia tăng sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm khi bán vào khu chế xuất, xuất khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 89340/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất giá trị gia tăng sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm khi bán vào khu chế xuất, xuất khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 89340/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Tiến Trường |
Ngày ban hành | 2019-11-28 |
Ngày hiệu lực | 2019-11-28 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |