\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 89270/CT-TTHT | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Công ty TNHH thương mại và\r\nxuất nhập khẩu Nhất Lâm
\r\nMã số thuế:\r\n0104076740;
\r\nĐịa chỉ: Số 376 phố Xã Đàn, phường Nam\r\nĐồng, quận Đống Đa, Hà Nội.
Trả lời công văn số 197/2019/CV-NL ngày 12/11/2019 của\r\nCông ty TNHH thương mại và xuất nhập khẩu Nhất Lâm (sau đây gọi tắt là Công ty)\r\nvề hóa đơn điện tử, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
\r\n\r\n- Căn cứ Khoản 1, Khoản 3 Điều 35 Nghị định số\r\n119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán\r\nhàng hóa, cung cấp dịch vụ:
\r\n\r\n"1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2018.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n3. Trong thời gian từ ngày 01 tháng 11 năm 2018 đến\r\nngày 31 tháng 10 năm 2020, các Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010\r\nvà số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn\r\nbán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vẫn còn hiệu lực thi hành”.
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư số 32/2011/TT-BTC\r\nngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính hướng\r\ndẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:
\r\n\r\n+ Tại Khoản 1 Điều 3 hướng dẫn:
\r\n\r\n"1. Hóa đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử\r\nvề bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản\r\nlý bằng phương tiện điện tử. Hóa đơn điện tử phải đáp ứng các nội dung quy\r\nđịnh tại Điều 6 Thông tư này."
\r\n\r\n+ Tại điểm e khoản 1 và khoản 2 Điều 6 hướng dẫn các\r\nnội dung trên hóa đơn điện tử:
\r\n\r\n“1. Hóa\r\nđơn điện tử phải có các nội dung sau:
\r\n\r\n…
\r\n\r\ne) Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người\r\nbán; ngày, tháng năm lập và gửi hóa đơn. Chữ ký điện tử theo quy định của pháp\r\nluật của người mua trong trường hợp người mua là đơn vị kế toán.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2. Một số trường hợp hóa đơn điện tử không có đầy đủ các nội\r\ndung bắt buộc được thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.”
\r\n\r\n+ Tại Điều 12 quy định về việc chuyển từ hóa đơn điện\r\ntử sang hóa đơn giấy như sau:
\r\n\r\n"1. Nguyên tắc chuyển đổi
\r\n\r\nNgười bán hàng hóa được chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn\r\ngiấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng\r\nhóa hữu hình trong quá trình lưu thông và chỉ được chuyển đổi\r\nmột (01) lần. Hóa đơn điện tử chuyển đổi sang hóa đơn giấy\r\nđể chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa phải\r\nđáp ứng các quy định nêu tại Khoản 2, 3, 4 Điều này và phải có chữ ký người đại diện\r\ntheo pháp luật của người bán, dấu của người bán.
\r\n\r\nNgười mua, người bán được chuyển đổi hóa đơn điện tử\r\nsang hóa đơn giấy để\r\nphục vụ việc lưu trữ chứng từ kế toán theo quy định của Luật Kế toán. Hóa đơn điện tử chuyển đổi sang hóa đơn giấy phục vụ lưu trữ chứng từ kế toán phải đáp ứng các quy định nêu tại Khoản 2, 3, 4\r\nĐiều này.
\r\n\r\n2. Điều kiện
\r\n\r\nHóa đơn điện tử chuyển sang hóa đơn giấy phải đáp ứng\r\nđủ các điều kiện sau:
\r\n\r\na) Phản ánh toàn vẹn nội dung của hóa đơn điện tử gốc;
\r\n\r\nb) Có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển đổi từ\r\nhóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy;
\r\n\r\nc) Có chữ ký và họ tên của người thực hiện chuyển từ\r\nhóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy.
\r\n\r\n3. Giá trị pháp lý của các hóa đơn điện tử chuyển đổi
\r\n\r\nHóa đơn điện tử chuyển đổi có giá trị pháp lý khi bảo đảm các\r\nyêu cầu về tính toàn vẹn của thông tin\r\ntrên hóa đơn nguồn, ký\r\nhiệu riêng xác nhận đã được chuyển\r\nđổi và chữ ký, họ tên của người thực hiện chuyển đổi được thực hiện theo quy định\r\ncủa pháp luật về chuyển đổi chứng từ điện tử.
\r\n\r\n4. Ký hiệu riêng trên hóa đơn chuyển đổi
\r\n\r\nKý hiệu riêng trên hóa đơn chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn dạng\r\ngiấy bao gồm đầy đủ các thông tin sau: dòng chữ phân biệt giữa hóa đơn chuyển đổi và hóa đơn điện tử gốc - hóa\r\nđơn nguồn (ghi rõ “HÓA\r\nĐƠN CHUYỂN ĐỔI TỪ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ”); họ và tên, chữ ký của người được\r\nthực hiện chuyển đổi; thời gian thực hiện chuyển đổi."
\r\n\r\n- Thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 3501/TCT-CS ngày 04/9/2019 của Tổng cục Thuế hướng dẫn\r\nvề hóa đơn điện tử.
\r\n\r\nCăn cứ các quy định, hướng dẫn nêu trên, Cục Thuế TP\r\nHà Nội trả lời nguyên tắc như sau:
\r\n\r\nĐối với các trường hợp áp dụng hóa đơn điện tử (HĐĐT)\r\ntheo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010, Nghị định số\r\n04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 và Thông\r\ntư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo,\r\nphát hành và sử dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thì:
\r\n\r\n- Trường hợp chuyển đổi HĐĐT sang hóa đơn giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ\r\nhàng hóa hữu hình trong quá trình lưu\r\nthông và chỉ được chuyển đổi một (01) lần thì HĐĐT chuyển đổi sang hóa đơn giấy\r\nđể chứng minh nguồn gốc xuất xứ\r\nhàng hóa phải đáp ứng các quy định nêu tại Khoản 2, 3, 4 Điều 12 Thông tư 32/2011/TT-BTC và phải có chữ ký người đại\r\ndiện theo pháp luật của người bán, dấu của người bán.
\r\n\r\n- Trường hợp chuyển đổi HĐĐT sang hóa đơn giấy\r\nđể phục vụ việc lưu trữ chứng từ kế toán theo quy định của Luật Kế toán thì\r\nHĐĐT chuyển đổi sang hóa đơn giấy phục vụ lưu trữ phải đáp ứng các quy định nêu\r\ntại Khoản 2, 3, 4 Điều 12 Thông tư 32/2011/TT-BTC.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị\r\nCông ty liên hệ với Chi cục Thuế quận Đống Đa để được hướng dẫn.
\r\n\r\nCục Thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty TNHH thương mại\r\nvà xuất nhập khẩu Nhất Lâm được biết và thực hiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 89270/CT-TTHT năm 2019 về sử dụng hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 89270/CT-TTHT năm 2019 về sử dụng hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 89270/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Tiến Trường |
Ngày ban hành | 2019-11-28 |
Ngày hiệu lực | 2019-11-28 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |