\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 8860/CT-TTHT | \r\n \r\n Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 8 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Tổng công ty Cổ phần Việt Thắng
\r\nĐịa chỉ: 127 Lê\r\nVăn Chí, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
\r\nMã số thuế:\r\n0301445210
Trả lời Văn thư số 43/TCKT-VT ngày 29/5/2019 của Tổng\r\ncông ty Cổ phần Việt Thắng về việc\r\nxác định đơn giá tính thuế tài nguyên trong khai thác\r\nsử dụng nước dưới đất, Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh có ý kiến như sau:
\r\n\r\n- Căn cứ Tiết b Điểm 3.2 Mục V Biểu mức thuế suất thuế\r\ntài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015 của Ủy ban\r\nthường vụ Quốc hội thì “Nước thiên nhiên - sử dụng nước dưới đất - dùng cho mục\r\nđích khác (nước dưới đất)” áp dụng mức thuế suất thuế tài nguyên là 8%.
\r\n\r\n- Căn cứ Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày\r\n02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên:
\r\n\r\n“Điều 6. Giá tính thuế tài nguyên
\r\n\r\nGiá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm\r\ntài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không được\r\nthấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định; Trường hợp giá bán\r\nđơn vị sản phẩm tài nguyên thấp hơn\r\ngiá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định thì tính thuế tài nguyên\r\ntheo giá do UBND cấp tỉnh quy định.
\r\n\r\nTrường hợp sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận\r\nchuyển, giá bán sản phẩm tài\r\nnguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán\r\nsản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n4. Giá tính thuế tài nguyên trong một số trường hợp\r\nđược quy định cụ thể như sau:
\r\n\r\n…
\r\n\r\nc) Đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên\r\nnhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp, nước thiên nhiên dùng cho\r\nsản xuất, kinh doanh mà không có giá bán ra thì giá tính thuế tài nguyên do UBND\r\ncấp tỉnh quy định theo nguyên tắc hướng dẫn tại khoản 5 Điều này.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n- Căn cứ Điều 1 Thông tư 12/2016/TT-BTC ngày 20/01/2016\r\ncủa Bộ Tài chính sửa đổi Khoản 1 Điều 7 Thông tư 152/2015/TT-BTC ngày\r\n02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên:
\r\n\r\n“Điều 1. Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như\r\nsau:
\r\n\r\n“1. Thuế suất thuế tài nguyên làm căn cứ tính thuế tài nguyên đối với từng loại tài nguyên khai thác được quy\r\nđịnh tại Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm\r\ntheo Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13\r\nngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban\r\nthường vụ Quốc hội và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có)”.
\r\n\r\nCăn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên, trường hợp\r\nCông ty có khai thác nước ngầm theo giấy phép số 1742/GP-STNMT-TNNKS do Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường cấp ngày 24/12/2018 với mục đích: phục vụ sản xuất, tưới\r\ncây và làm mát nhà xưởng thì kê khai nộp thuế tài nguyên với thuế suất thuế tài nguyên áp dụng là 8%, giá tính\r\nthuế tài nguyên thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC\r\nngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính.
\r\n\r\nCục Thuế TP. Hồ Chí Minh trả lời Công ty biết để biết\r\nvà thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được\r\ntrích dẫn tại văn bản này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 8860/CT-TTHT năm 2019 về xác định đơn giá tính thuế tài nguyên trong khai thác sử dụng nước dưới đất do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Công văn 8860/CT-TTHT năm 2019 về xác định đơn giá tính thuế tài nguyên trong khai thác sử dụng nước dưới đất do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 8860/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Nam Bình |
Ngày ban hành | 2019-08-20 |
Ngày hiệu lực | 2019-08-20 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |