\r\n TỔNG\r\n CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 8768/CT-TTHT | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 8 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính\r\ngửi: Công ty Cổ phần Emasi Nam Long
\r\nĐịa chỉ: 74 Nguyễn Thị Thập, P. Bình Thuận, Q.7, TP.HCM
\r\nMã số thuế: 0314544723
Trả lời văn bản số 2606/2019/CV-NL\r\nngày 27/6/2019 của Công ty về chính sách thuế; Cục Thuế Thành phố có ý kiến như\r\nsau:
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày\r\n22/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của\r\nDanh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở\r\nthực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn\r\nhóa, thể thao, môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày\r\n10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ (có hiệu lực thi hành từ ngày 22/7/2016);
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC\r\nngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
\r\n\r\n+ Tại Khoản 1 Điều 18 quy định điều\r\nkiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN:
\r\n\r\n“1. Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh\r\nnghiệp chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn,\r\nchứng từ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai.”
\r\n\r\n+ Tại Điểm a Khoản 3 Điều 19 (đã được\r\nsửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 11 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015\r\ncủa Bộ Tài chính) quy định thuế suất ưu đãi:
\r\n\r\n“3. Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt\r\nthời gian hoạt động áp dụng đối với:
\r\n\r\na) Phần thu nhập của doanh nghiệp từ\r\nhoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn\r\nhóa, thể thao và môi trường, giám định tư pháp (sau đây gọi chung là lĩnh vực\r\nxã hội hóa).
\r\n\r\nDanh mục loại hình, tiêu chí quy mô,\r\ntiêu chuẩn của các doanh nghiệp thực hiện xã hội hóa được thực hiện theo danh\r\nmục do Thủ tướng Chính phủ quy định.”
\r\n\r\n+ Tại Điều 20 quy định ưu đãi về thời\r\ngian miễn thuế, giảm thuế:
\r\n\r\n“1. Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số\r\nthuế phải nộp trong chín năm tiếp theo đối với:
\r\n\r\n... b) Thu nhập của doanh nghiệp từ\r\nthực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có\r\nđiều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục\r\nban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.
\r\n\r\n2. Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số\r\nthuế phải nộp trong năm năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực\r\nhiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn không\r\nthuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó\r\nkhăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của\r\nChính phủ.”
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC\r\nngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT):
\r\n\r\n+ Tại Khoản 13 Điều 4 quy định đối\r\ntượng không chịu thuế GTGT:
\r\n\r\n“13. Dạy học, dạy nghề theo quy định\r\ncủa pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc,\r\nkịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo,\r\nbồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n+ Tại Điều 14 quy định nguyên tắc\r\nkhấu trừ thuế GTGT đầu vào:
\r\n\r\n“… 7. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa,\r\ndịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT\r\nhướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này không được khấu trừ ...
\r\n\r\n... 9. Số thuế GTGT đầu vào không\r\nđược khấu trừ, cơ sở kinh doanh được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu\r\nnhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá của tài sản cố định, trừ số thuế\r\nGTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng\r\ntrở lên không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\nCăn cứ Công văn số 17143/BTC-TCT ngày\r\n02/12/2016 của Bộ Tài chính về việc chính sách thuế TNDN đối với cơ sở thực\r\nhiện xã hội hóa:
\r\n\r\n“... 2. Đối với cơ sở thực hiện xã\r\nhội hóa được thành lập từ ngày Quyết định số 1470 có hiệu lực thi hành:
\r\n\r\na) Nếu cơ sở thực hiện xã hội hóa đáp\r\nứng điều kiện về Danh mục loại hình, tiêu chí, quy mô ban hành kèm theo Quyết\r\nđịnh số 1470 thì thu nhập từ hoạt động xã hội hóa được hưởng ưu đãi thuế TNDN\r\ntheo quy định kể từ khi đáp ứng Quyết định số 1470.
\r\n\r\nb) Nếu cơ sở thực hiện xã hội hóa\r\nkhông đáp ứng điều kiện về Danh mục loại hình, tiêu chí, quy mô ban hành kèm\r\ntheo Quyết định số 1470 thì thu nhập từ hoạt động xã hội hóa phải kê khai nộp\r\nthuế theo quy định.
\r\n\r\n3. Cơ sở thực hiện xã hội hóa không\r\nđáp ứng điều kiện về Danh mục loại hình, tiêu chí, quy mô ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 1466, Quyết định số 693 và Quyết định số 1470 thì không được hưởng\r\nưu đãi thuế TNDN đối với thu nhập từ hoạt động xã hội hóa và phải kê khai nộp\r\nthuế theo quy định.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\nTrường hợp Công ty theo trình bày,\r\nđược thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0314544723 do Sở Kế\r\nhoạch và Đầu tư TP.HCM cấp lần đầu ngày 31/7/2017, ngành nghề kinh doanh: giáo\r\ndục nhà trẻ, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông; nếu Công\r\nty đáp ứng điều kiện về loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở\r\nthực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục đào tạo theo quy định tại Quyết\r\nđịnh số 1470/QĐ-TTg và đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế TNDN thì được áp dụng thuế\r\nsuất thuế TNDN 10% và được miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09\r\nnăm tiếp theo (nếu thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn\r\nhoặc đặc biệt khó khăn) hoặc được miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp\r\ntrong 05 năm tiếp theo (nếu thực hiện tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn\r\ncó điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn) đối với phần thu\r\nnhập từ hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục đào tạo theo quy định nêu\r\ntrên.
\r\n\r\nĐối với thuế GTGT đầu vào của hàng\r\nhóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động giáo dục đào tạo không được khấu trừ thì\r\nCông ty được hạch toán vào chi phí để tính thuế TNDN hoặc tính vào nguyên giá\r\ncủa tài sản cố định (trường hợp số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào từng\r\nlần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không\r\ndùng tiền mặt).
\r\n\r\nCục Thuế Thành phố thông báo Công ty\r\nbiết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được\r\ntrích dẫn tại văn bản này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT.\r\n CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 8768/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Công văn 8768/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 8768/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Nam Bình |
Ngày ban hành | 2019-08-19 |
Ngày hiệu lực | 2019-08-19 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |