\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 86232/CT-TTHT | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 14 tháng 11\r\n năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Chi nhánh Công ty TNHH Thực\r\nphẩm Tân Việt Nhật tại Hà Nội
\r\nMã số thuế: 0306340691-010;
\r\nĐịa chỉ: Số 188 phố Thái Thịnh, phường\r\nLáng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội.
Trả lời công văn số 02/TVN của Chi nhánh Công ty TNHH Thực\r\nphẩm Tân Việt Nhật tại Hà Nội (sau đây gọi tắt là Chi nhánh Công ty) về hóa đơn\r\nđiện tử, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
\r\n\r\n- Căn cứ Khoản 1, Khoản 3 Điều 35 Nghị định số\r\n119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán\r\nhàng hóa, cung cấp dịch vụ:
\r\n\r\n“1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01\r\ntháng 11 năm 2018.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n3. Trong thời gian từ ngày 01 tháng 11 năm 2018 đến\r\nngày 31 tháng 10 năm 2020, các Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm\r\n2010 và số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về\r\nhóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vẫn còn hiệu lực thi hành”.
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ\r\nTài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng\r\nhóa, cung ứng dịch vụ như sau:
\r\n\r\n+ Tại Khoản 1 Điều 3 hướng dẫn:
\r\n\r\n“1. Hóa đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu\r\nđiện tử về bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu\r\ntrữ và quản lý bằng phương tiện điện tử. Hóa đơn điện tử phải đáp ứng các nội\r\ndung quy định tại Điều 6 Thông tư này.”
\r\n\r\n+ Tại điểm e khoản 1 và khoản 2 Điều 6 hướng dẫn các nội\r\ndung trên hóa đơn điện tử:
\r\n\r\n“1. Hóa đơn điện tử phải có các nội dung sau:
\r\n\r\n…
\r\n\r\ne) Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của\r\nngười bán; ngày, tháng năm lập và gửi hóa đơn. Chữ ký điện tử theo quy định của\r\npháp luật của người mua trong trường hợp người mua là đơn vị kế toán.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2. Một số trường hợp hóa đơn điện tử không có đầy đủ\r\ncác nội dung bắt buộc được thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.”
\r\n\r\n+ Tại Điều 12 quy định về việc chuyển từ hóa đơn điện tử\r\nsang hóa đơn giấy như sau:
\r\n\r\n“1. Nguyên tắc chuyển đổi
\r\n\r\nNgười bán hàng hóa được chuyển đổi hóa đơn điện tử\r\nsang hóa đơn giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa hữu hình trong quá\r\ntrình lưu thông và chỉ được chuyển đổi một (01) lần. Hóa đơn điện tử chuyển đổi\r\nsang hóa đơn giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa phải đáp ứng các quy\r\nđịnh nêu tại Khoản 2, 3, 4 Điều này và phải có chữ ký người đại diện theo pháp\r\nluật của người bán, dấu của người bán.
\r\n\r\nNgười mua, người bán được chuyển đổi hóa đơn điện tử\r\nsang hóa đơn giấy để phục vụ việc lưu trữ chứng từ kế toán theo quy định của\r\nLuật Kế toán. Hóa đơn điện tử chuyển đổi sang hóa đơn giấy phục vụ lưu trữ chứng từ kế\r\ntoán phải đáp ứng các quy định nêu tại Khoản 2, 3, 4 Điều này.
\r\n\r\n2. Điều kiện
\r\n\r\nHóa đơn điện tử chuyển sang hóa đơn giấy phải đáp ứng đủ các điều kiện sau;
\r\n\r\na) Phản ánh toàn vẹn nội dung của hóa đơn điện tử\r\ngốc;
\r\n\r\nb) Có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển đổi từ\r\nhóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy;
\r\n\r\nc) Có chữ ký và họ tên của người thực hiện chuyển từ\r\nhóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy.
\r\n\r\n3. Giá trị pháp lý của các hóa đơn điện tử chuyển đổi
\r\n\r\nHóa đơn điện tử chuyển đổi có giá trị pháp lý khi bảo\r\nđảm các yêu cầu về tính toàn vẹn của thông tin trên hóa đơn nguồn, ký hiệu\r\nriêng xác nhận đã được chuyển đổi và chữ ký, họ tên của người thực hiện chuyển\r\nđổi được thực hiện theo quy định của pháp luật về chuyển đổi chứng từ điện tử.
\r\n\r\n4. Ký hiệu riêng trên hóa đơn chuyển đổi
\r\n\r\nKý hiệu riêng trên hóa đơn chuyển đổi từ hóa đơn điện\r\ntử sang hóa đơn dạng giấy bao gồm đầy đủ các thông tin sau: dòng chữ phân biệt\r\ngiữa hóa đơn chuyển đổi và hóa đơn điện tử gốc - hóa đơn nguồn (ghi rõ “HÓA ĐƠN\r\nCHUYỂN ĐỔI TỪ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ”); họ và tên, chữ ký của người được thực hiện\r\nchuyển đổi; thời gian thực hiện chuyển đổi.”
\r\n\r\n- Căn cứ điểm b Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC\r\nngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số\r\n51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày\r\n17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy\r\nđịnh:
\r\n\r\n“- Đối với doanh nghiệp sử dụng hóa đơn với số lượng\r\nlớn, chấp hành tốt pháp luật thuế, căn cứ đặc điểm hoạt động kinh doanh, phương\r\nthức tổ chức bán hàng, cách thức lập hóa đơn của doanh nghiệp và trên cơ sở đề\r\nnghị của doanh nghiệp, Cục thuế xem xét và có văn bản hướng dẫn hóa đơn không\r\nnhất thiết phải có tiêu thức “dấu của người bán”.”
\r\n\r\n- Thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 2402/BTC-TCT ngày\r\n23/2/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc miễn chữ ký người mua trên hóa đơn\r\nđiện tử;
\r\n\r\n- Thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 3501/TCT-CS ngày\r\n04/9/2019 của Tổng cục Thuế hướng dẫn về hóa đơn điện tử.
\r\n\r\nCăn cứ các quy định, hướng dẫn nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội\r\ntrả lời nguyên tắc như sau:
\r\n\r\n1. Về chữ ký của người mua trên hóa đơn điện tử\r\n(HĐĐT):
\r\n\r\nTrường hợp người mua không phải là đơn vị kế toán hoặc là\r\nđơn vị kế toán nếu có các hồ sơ, chứng từ chứng minh việc cung cấp hàng hóa,\r\ndịch vụ giữa Chi nhánh Công ty với người mua như: hợp đồng kinh tế, phiếu xuất\r\nkho, biên bản giao nhận hàng hóa, biên nhận thanh toán, phiếu thu, hồ sơ, chứng\r\ntừ liên quan khác... thì Chi nhánh Công ty lập HĐĐT theo quy định, trên HĐĐT\r\nkhông nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua (trừ trường hợp người mua\r\nlà đơn vị kế toán yêu cầu phải có chữ ký điện tử của người mua trên hóa đơn).
\r\n\r\n2. Về tiêu thức chữ ký của người đại diện pháp luật\r\nvà dấu của người bán trên HĐĐT chuyển đổi sang giấy:
\r\n\r\nĐối với các trường hợp áp dụng HĐĐT theo quy định tại Nghị\r\nđịnh số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010, Nghị định số 04/2014/ND-CP ngày\r\n17/01/2014 và Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính hướng\r\ndẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung\r\nứng dịch vụ thì:
\r\n\r\n- Trường hợp chuyển đổi HĐĐT sang hóa đơn giấy để chứng minh\r\nnguồn gốc xuất xứ hàng hóa hữu hình trong quá trình lưu thông và chỉ được\r\nchuyển đổi một (01) lần thì HĐĐT chuyển đổi sang hóa đơn giấy để chứng minh\r\nnguồn gốc xuất xứ hàng hóa phải đáp ứng các quy định nêu tại Khoản 2, 3, 4 Điều\r\n12 Thông tư 32/2011/TT-BTC và phải có chữ ký người đại diện theo pháp luật của\r\nngười bán, dấu của người bán.
\r\n\r\n- Trường hợp chuyển đổi HĐĐT sang hóa đơn giấy để phục vụ\r\nviệc lưu trữ chứng từ kế toán theo quy định của Luật Kế toán thì HĐĐT chuyển\r\nđổi sang hóa đơn giấy phục vụ lưu trữ phải đáp ứng các quy định nêu tại Khoản 2,\r\n3, 4 Điều 12 Thông tư 32/2011/TT-BTC.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị Chi\r\nnhánh Công ty liên hệ với Chi cục Thuế quận Đống Đa để được hướng dẫn.
\r\n\r\nCục Thuế TP Hà Nội thông báo để Chi nhánh Công ty TNHH Thực\r\nphẩm Tân Việt Nhật tại Hà Nội được biết và thực hiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 86232/CT-TTHT năm 2019 về sử dụng hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 86232/CT-TTHT năm 2019 về sử dụng hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 86232/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Tiến Trường |
Ngày ban hành | 2019-11-14 |
Ngày hiệu lực | 2019-11-14 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |