\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 83941/CT-TTHT | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: CNGD Công ty TNHH Mol Logistics Việt Nam
\r\n(Địa chỉ: Tầng 18, tòa\r\nnhà Hòa Bình, 106 đường Hoàng Quốc Việt, P. Nghĩa Đô, Q. Cầu Giấy, TP Hà Nội; MST: 0304047345-001)
Trả lời công văn số 02112019 ngày 19/11/2019 của CNGD\r\nCông ty TNHH Mol Logistics Việt Nam hỏi về thỏa thuận ngày lập hóa đơn điện tử\r\ngiữa người mua và người bán (sau đây gọi là Công ty), Cục Thuế TP Hà Nội có ý\r\nkiến như sau:
\r\n\r\n- Căn cứ Khoản 3 Điều 35 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP\r\nngày 12/09/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa,\r\ncung cấp dịch vụ quy định:
\r\n\r\n"Điều 35. Hiệu lực thi hành
\r\n\r\n…
\r\n\r\n3. Trong thời gian từ ngày 01 tháng 11 năm 2018 đến\r\nngày 31 tháng 10 năm 2020, các Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm\r\n2010 và số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về\r\nhóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vẫn còn hiệu lực thi hành.
\r\n\r\n…"
\r\n\r\n- Căn cứ Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của\r\nChính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
\r\n\r\n+ Tại Điều 7 quy định:
\r\n\r\n"Điều 7. Hóa đơn điện tử
\r\n\r\n1. Hóa đơn điện tử được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ\r\nthống máy tính của tổ chức, cá nhân kinh doanh đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ và\r\nđược lưu trữ trên máy tính\r\ncủa các Bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
\r\n\r\n2. Hóa đơn điện tử được sử dụng theo quy định của\r\npháp luật về giao dịch điện tử."
\r\n\r\n+ Tại Điều 15 quy định:
\r\n\r\n"Điều 15. Lập hóa đơn
\r\n\r\n1. Khi bán hàng hóa, dịch vụ người bán phải lập hóa đơn. Khi lập hóa đơn phải ghi đầy đủ nội dung theo\r\nquy định tại Nghị định này.
\r\n\r\n2. Hóa đơn phải được lập theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn. Bộ Tài chính quy định thứ tự lập\r\nhóa đơn đối với trường hợp nhiều cơ sở\r\ncủa cùng đơn vị kế toán sử dụng chung một loại hóa đơn có cùng tên, cùng ký hiệu.
\r\n\r\n3. Ngày lập hóa đơn là ngày người bán và người mua\r\nlàm thủ tục ghi nhận hàng hóa, dịch vụ đã được chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng.\r\nCác trường hợp pháp\r\nluật quy định chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký thì ngày lập hóa đơn là ngày bàn giao hàng hóa.
\r\n\r\nTrường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng\r\nmục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn\r\ncho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.
\r\n\r\n4. Trường hợp bán hàng qua điện thoại, qua mạng; bán\r\nhàng hóa, dịch vụ cùng lúc cho nhiều người tiêu dùng, khi lập hóa đơn người bán hoặc người\r\nmua không phải ký tên theo quy định của Bộ\r\nTài chính.
\r\n\r\n5. Hóa đơn điện tử được lập xong sau khi người bán và người mua đã ký xác nhận\r\ngiao dịch đã được thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
\r\n\r\n6. Bộ Tài chính quy định việc lập hóa đơn đối với các\r\ntrường hợp cụ thể khác."
\r\n\r\n- Căn cứ khoản 2 Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày\r\n31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày\r\n14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
\r\n\r\n"Điều 16. Lập hóa đơn
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn
\r\n\r\na) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn
\r\n\r\nNgày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao\r\nquyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu\r\nđược tiền hay chưa thu được tiền.
\r\n\r\nNgày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày\r\nhoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu\r\nđược tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc\r\ntrong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập\r\nhóa đơn là ngày thu tiền..."
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư 32/2011/TT-BTC ngày 14/03/2011 của\r\nBộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán\r\nhàng hóa, cung ứng dịch vụ:
\r\n\r\n+ Tại Điều 6 hướng dẫn nội dung của hóa đơn điện tử:
\r\n\r\n"Điều 6. Nội dung của hóa đơn điện tử
\r\n\r\n1. Hóa đơn điện tử phải có các nội dung sau:
\r\n\r\na) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự hóa đơn;
\r\n\r\nKý hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự trên hóa đơn thực hiện theo quy định tại\r\nPhụ lục số 1 Thông tư số 153/2010/TT-BTC\r\ncủa Bộ Tài chính.
\r\n\r\nb) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
\r\n\r\nc) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;
\r\n\r\nd) Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng\r\nhóa, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ.
\r\n\r\n…
\r\n\r\ne) Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người\r\nbán; ngày, tháng năm lập và gửi hóa đơn. Chữ ký điện tử theo quy định của pháp\r\nluật của người mua trong trường hợp người mua là đơn vị kế toán.
\r\n\r\ng) Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt. Trường hợp\r\ncần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc\r\nđơn () hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt ...
\r\n\r\nCác nội dung quy định từ điểm b đến điểm d khoản 1 Điều\r\nnày phải phản ánh đúng tính\r\nchất đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, xác định được nội dung hoạt động kinh tế phát\r\nsinh, số tiền thu được, xác định được người mua hàng (hoặc người nộp tiền, người\r\nthụ hưởng dịch vụ...), người bán hàng (hoặc người cung cấp dịch vụ...), tên\r\nhàng hóa dịch vụ - hoặc nội dung thu tiền.
\r\n\r\n2. Một số trường hợp hóa đơn điện tử không có đầy đủ\r\ncác nội dung bắt buộc được thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.”
\r\n\r\n+ Tại Điều 8 hướng dẫn lập hóa đơn điện tử:
\r\n\r\n“ Điều 8. Lập hóa đơn điện tử
\r\n\r\n1. Lập hóa đơn điện tử là việc thiết lập đầy đủ các\r\nthông tin quy định tại Điều 6 Thông tư này khi bán hàng hóa, dịch vụ trên định dạng\r\nhóa đơn đã được xác định. Các hình thức lập hóa đơn điện tử:
\r\n\r\n- Người bán hàng hóa, dịch vụ (tổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử)\r\nthực hiện lập hóa\r\nđơn điện tử tại hệ thống phần mềm lập hóa đơn điện tử của người bán;
\r\n\r\n- Người bán hàng hóa, dịch vụ (tổ chức khởi tạo hóa\r\nđơn điện tử) truy cập vào chương trình hệ thống lập hóa đơn điện tử của tổ chức\r\ntrung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử để khởi tạo và lập hóa đơn điện tử.
\r\n\r\n2. Gửi hóa đơn điện tử là việc truyền dữ liệu của hóa\r\nđơn từ người bán hàng hóa, dịch vụ đến người mua hàng hóa, dịch vụ.
\r\n\r\nCác hình thức gửi hóa đơn điện tử:
\r\n\r\n- Gửi trực tiếp: Người bán hàng hóa, dịch vụ (tổ chức\r\nkhởi tạo hóa đơn điện tử)\r\nthực hiện lập hóa đơn điện tử tại hệ thống phần mềm lập hóa đơn điện tử của người\r\nbán, ký điện tử trên hóa đơn và truyền trực\r\ntiếp đến hệ thống của người mua theo cách thức truyền nhận hóa đơn điện tử đã thỏa thuận giữa\r\nhai bên. Trường hợp người mua hàng hóa, dịch vụ là đơn vị kế toán thì người mua ký điện tử trên hóa đơn điện tử nhận được và truyền hóa đơn điện tử có đủ chữ ký điện tử cả hai bên cho người bán theo cách thức\r\ntruyền nhận hóa đơn điện tử đã thỏa thuận giữa hai bên.
\r\n\r\n- Gửi thông qua tổ chức trung gian cung cấp giải pháp\r\nhóa đơn điện tử: Người\r\nbán hàng hóa, dịch vụ (tổ chức khởi tạo hóa đơn) truy cập vào chương trình hệ thống lập\r\nhóa đơn điện tử của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử để khởi\r\ntạo, lập hóa đơn điện tử bằng chương\r\ntrình lập hóa đơn điện tử của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện\r\ntử hoặc người bán hàng hóa, dịch vụ đưa dữ liệu hóa đơn điện tử đã được tạo từ\r\nhệ thống nội bộ của người bán vào hệ thống của tổ chức trung gian cung cấp giải\r\npháp hóa đơn điện tử để\r\ngửi cho người mua hóa đơn điện tử đã có chữ ký điện tử của người bán thông qua\r\nhệ thống của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử. Trường hợp người mua\r\nlà đơn vị kế toán, khi\r\nnhận được hóa đơn điện tử có chữ ký điện tử của người bán, người mua thực hiện\r\nký điện tử trên hóa đơn điện tử\r\nnhận được và gửi cho người bán hóa đơn điện tử có đủ chữ ký điện tử của người mua và người bán thông qua hệ thống của tổ chức trung\r\ngian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử.”
\r\n\r\n- Thực hiện hướng dẫn tại công văn số 3371/TCT-CS ngày 26/8/2019 của Tổng cục Thuế về\r\nhóa đơn điện tử.
\r\n\r\nCăn cứ các quy định nêu trên, Nghị định số\r\n119/2018/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2018, Thông tư số\r\n68/2019/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/11/2019. Trong thời gian từ\r\nngày 01/11/2018 đến ngày 31/10/2020, trường hợp cơ quan Thuế chưa thông báo\r\nCông ty chuyển đổi để sử dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP\r\nthì Công ty vẫn tiếp tục thực hiện các thủ tục hành chính về hóa đơn theo quy định\r\ntại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày\r\n17/01/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
\r\n\r\nTrường hợp Công ty áp dụng hóa đơn điện tử theo Nghị\r\nđịnh số 51/2010/NĐ-CP, Thông tư số 39/2014/TT-BTC, Thông tư số 32/2011/TT-BTC thì thời điểm lập hóa đơn điện tử khi\r\nbán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16\r\nThông tư 39/2014/TT-BTC. Khi lập hóa đơn điện tử phải có đầy đủ các nội dung của\r\nhóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 6 Thông tư 32/2011/TT-BTC.
\r\n\r\nTrường hợp còn vướng mắc, đề nghị đơn vị liên hệ\r\nPhòng Thanh Kiểm tra thuế số 2 - Cục Thuế TP Hà Nội để được hướng dẫn.
\r\n\r\nCục Thuế TP Hà Nội trả lời để CNGD Công ty TNHH Mol Logistics Việt Nam được biết\r\nvà thực hiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 83941/CT-TTHT năm 2019 về thỏa thuận ngày lập hóa đơn điện tử giữa người mua và người bán do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 83941/CT-TTHT năm 2019 về thỏa thuận ngày lập hóa đơn điện tử giữa người mua và người bán do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 83941/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Tiến Trường |
Ngày ban hành | 2019-11-28 |
Ngày hiệu lực | 2019-11-28 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |